1. Cơ quan nào có trách nhiệm chính quản lý định danh và xác thực điện tử tại Việt Nam theo Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/06/2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử? - A. Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- B. Bộ Khoa học và Công nghệ
- C. Bộ Thông tin và Truyền thông
- D. Bộ Tư pháp
Đáp án: A 2. Nguyên tắc định danh và xác thực điện tử theo Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/06/2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử là? - A. Xác thực một lần cho tất cả phiên đăng nhập
- B. Sử dụng ít nhất hai yếu tố xác thực
- C. Chỉ cần xác thực mỗi tháng một lần
- D. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về định danh và xác thực điện tử phải
- được phát hiện, xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.
Đáp án: D 3. Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/06/2024 của Chính phủ về định danh và xác thực điện tử quy định trách nhiệm của bên sử dụng dịch vụ xác thực điện tử là: - A. Quản lý, bảo mật thông tin tài khoản định danh điện tử, bảo đảm sử dụng tài khoản định danh điện tử an toàn.
- B. Không cần bảo mật
- C. Bảo mật tùy ý từng đơn vị
- D. Chỉ bảo mật khi có yêu cầu
Đáp án: A 4. Chủ thể danh tính điện tử thực hiện kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNeID trong vòng bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả cấp tài khoản định danh điện tử? - A. 07 ngày.
- B. 08 ngày.
- C. 05 ngày.
- D. 06 ngày.
Đáp án: A 5. Theo Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử, hệ thống định danh và xác thực điện tử cung cấp bao nhiêu mức độ xác thực tài khoản định danh điện tử? - A. 2 mức độ
- B. 3 mức độ
- C. 4 mức độ
- D. 5 mức độ
Đáp án: C 6. Theo Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử, “Tài khoản định danh điện tử” là gì? - A. Là tài khoản do người dân tạo lập trên điện thoại, máy tính bảng, máy tính laptop.
- B. Là tài khoản do Bộ Công an lập trên các thiết bị thông minh và cấp cho người dân bao gồm tên đăng nhập, mật khẩu.
- C. Là tài khoản được tạo lập bởi người dân và doanh nghiệp trên điện thoại.
- D. Là tập hợp gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc phương tiện xác thực khác được tạo lập bởi Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử.
Đáp án: D 7. Tài khoản định danh điện tử của công dân Việt Nam có bao nhiêu mức độ? - A. 1 mức độ
- B. 2 mức độ
- C. 3 mức độ
- D. 5 mức độ
Đáp án: B 8. Thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đối với công dân Việt Nam đã có thẻ Căn cước công dân/Căn cước còn hiệu lực là bao nhiêu ngày? - A. Không quá 03 ngày làm việc.
- B. Không quá 05 ngày làm việc.
- C. Không quá 07 ngày làm việc.
- D. Không quá 09 ngày làm việc.
Đáp án: A 9. Theo Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/06/2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử, Danh tính điện tử của người nước ngoài gồm bao nhiêu nội dung thông tin? Đáp án: D 10. Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1 đối với công dân Việt Nam có thẻ CCCD/Căn cước còn hiệu lực: - A. Không quá 02 ngày làm việc
- B. Không quá 03 ngày làm việc
- C. Không quá 01 ngày làm việc
- D. Không quá 05 ngày làm việc
Đáp án: C 11. Danh tính điện tử người nước ngoài bao gồm? - A. Số định danh của người nước ngoài; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Quốc tịch; Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và nơi cấp của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; Ảnh khuôn mặt; Vân tay.
- B. Số định danh của người nước ngoài; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Quốc tịch; Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và nơi cấp của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- C. Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Quốc tịch; Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và nơi cấp của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- D.Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Quốc tịch; Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và nơi cấp của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; Ảnh khuôn mặt; Vân tay.
Đáp án: A 12. Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử là ? - A. Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an
- B. Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- C. Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
- D. Công an cấp tỉnh
Đáp án: B 13. Việc định danh và xác thực điện tử phải tuân theo bao nhiêu nguyên tắc? - A. 6 nguyên tắc
- B. 7 nguyên tắc
- C. 8 nguyên tắc
- D. 9 nguyên tắc
Đáp án: C 14. Theo Luật Căn cước năm 2023, thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thuộc? - A.Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an
- B. Bộ trưởng Bộ Công an
- C. Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh
- D.Cục Quản lý Xuất nhập cảnh
Đáp án: A 15. Tất cả thông tin về danh tính điện tử và thông tin khác được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử được lưu trữ bao lâu trong hệ thống định danh và xác thực điện tử? - A. 05 năm
- B. 10 năm
- C. 30 năm
- D.Vĩnh viễn
Đáp án: D 16. Tất cả thông tin lịch sử truy cập của tài khoản định danh điện tử được lưu trữ trong hệ thống định danh và xác thực điện tử với thời hạn tối thiểu là bao nhiêu năm kể từ thời điểm truy cập? - A. 05 năm
- B. 10 năm
- C. 15 năm
- D. Không lưu trữ
Đáp án: A 17. Điều kiện về tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xác thực điện tử? - A.Đơn vị sự nghiệp công lập trong Công an nhân dân
- B.Doanh nghiệp trong Công an nhân dân
- C. A và B đều đúng
- D. A và B đều sai
Đáp án: C 18. Điền vào chỗ trống “Danh tính điện tử là thông tin của …hoặc …hoặc …trong hệ thống định danh và xác thực điện tử cho phép xác định duy nhất cá nhân, cơ quan, tổ chức đó trên môi trường điện tử.” - A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
- B. Một cơ quan, một tổ chức, một cá nhân
- C. Một cơ quan, một tổ chức, cá nhân
- D. Một cơ quan, tổ chức, cá nhân
Đáp án: B 19. Tài khoản định danh điện tử mức độ 01 của công dân Việt Nam, người nước ngoài được sử dụng nhằm mục đích gì? - A. Để truy cập, khai thác, sử dụng thông tin về danh tính điện tử và một số tính năng, tiện ích, ứng dụng của hệ thống định danh và xác thực điện tử, hệ thống thông tin đã được kết nối, chia sẻ theo quy định của pháp luật.
- B. Để truy cập, khai thác, sử dụng căn cước điện tử, thông tin khác ngoài thông tin đã tích hợp vào căn cước điện tử được chia sẻ, tích hợp, cập nhật từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và toàn bộ tính năng, tiện ích, ứng dụng của hệ thống định danh và xác thực điện tử.
- C. Để truy cập, khai thác, sử dụng thông tin danh tính điện tử và thông tin khác được chia sẻ, tích hợp, cập nhật từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và toàn bộ tính năng, tiện ích, ứng dụng của hệ thống định danh và xác thực điện tử, hệ thống thông tin đã được kết nối.
- D. Để đăng nhập, xác thực và sử dụng các tính năng, tiện ích trên ứng dụng định danh quốc gia, trang thông tin định danh điện tử có địa chỉ dinhdanhdientu.gov.vn hoặc vneid.gov.vn hoặc các tiện ích khác.
Đáp án: A 20. Việc cấp, khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài, cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền của chủ thể nào dưới đây? - A.Bộ trưởng Bộ Công an
- B. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- C. Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- D. Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Đáp án: B
21. Theo quy định hiện nay, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của công dân Việt Nam đã có thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn hiệu lực, cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử có trách nhiệm giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử trong thời hạn bao lâu?
- A. Không quá 01 ngày làm việc đối với tài khoản định danh điện tử mức độ 01; Không quá 03 ngày làm việc đối với tài khoản định danh điện tử mức độ 02.
- B. Không quá 03 ngày làm việc đối với tài khoản định danh điện tử mức độ 01; Không quá 05 ngày làm việc đối với tài khoản định danh điện tử mức độ 02.
- C. Không quá 01 ngày làm việc đối với tài khoản định danh điện tử mức độ 01; Không quá 05 ngày làm việc đối với tài khoản định danh điện tử mức độ 02.
- D. Không quá 05 ngày làm việc đối với tài khoản định danh điện tử mức độ 01; Không quá 07 ngày làm việc đối với tài khoản định danh điện tử mức độ 02.
Đáp án: A 22. Điền vào chỗ trống: Theo Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/06/2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử, “Chủ thể danh tính điện tử thực hiện kích hoạt tài khoản định danh điện tử của cá nhân, cơ quan, tổ chức trên Ứng dụng định danh quốc gia trong vòng … kể từ ngày nhận được thông báo kết quả cấp tài khoản định danh điện tử”. - A. 03 ngày
- B. 05 ngày
- C. 07 ngày
- D. 09 ngày
Đáp án: C 23. Điền vào chỗ trống: Theo Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/06/2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử, “Việc sử dụng tài khoản định danh điện tử, dịch vụ xác thực điện tử có giá trị … để khẳng định, … chủ thể danh tính điện tử đã thực hiện và chấp thuận đối với giao dịch”. - A. Pháp lý - chứng minh
- B. Pháp lý - bảo đảm
- C. Sử dụng - chứng minh
- D. Sử dụng - bảo đảm
Đáp án: A 24.Định danh điện tử theo quy định của Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/06/2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử là gì? - A. Mã số định danh
- B. Là hoạt động đăng ký, đối soát, tạo lập và gắn danh tính điện tử với chủ thể danh tính điện tử.
- C. Số dư tài khoản ngân hàng
- D. Họ tên và ngày sinh
Đáp án: B 25. Mức độ xác thực tài khoản định danh điện tử nào sao đây là xác thực dựa trên một yếu tố xác thực và phương tiện xác thực tương ứng trong đó không có thông tin về sinh trắc học? - A. Mức độ 01
- B. Mức độ 02
- C. Mức độ 03
- D. Mức độ 04
Đáp án: A 26. Mức độ xác thực tài khoản định danh nào sau đây có sử dụng thông tin sinh trắc học của chủ thể danh tính điện tử? - A. Mức độ 01, mức độ 02
- B. Mức độ 02, mức độ 03
- C. Mức độ 03, mức độ 04
- D. Xác thực tài khoản định danh điện tử không sử dụng thông tin sinh trắc học của chủ thể danh tính điện tử
Đáp án: C 27. Nhận định nào sau đây là sai? - A. Dịch vụ xác thực điện tử là ngành nghề kinh doanh có điều kiện
- B. Căn cước điện tử được thể hiện dưới dạng một tính năng, tiện ích của ứng dụng định danh quốc gia thông qua việc truy cập vào tài khoản định danh điện tử của công dân
- C. Có 03 mức độ xác thực tài khoản định danh điện tử
- D. Chủ thể danh tính điện tử là cơ quan, tổ chức, cá nhân được xác định gắn với danh tính điện tử
Đáp án: C 28. Tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử bị thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử trong các trường hợp nào? - A. Không hoạt động liên tục từ 06 tháng trở lên
- B. Bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật
- C. Không khắc phục vi phạm về bảo vệ dữ liệu cá nhân, an toàn thông tin, an ninh mạng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án: D 29. Việc sử dụng căn cước điện tử thông qua việc truy cập vào tài khoản định danh điện tử mức độ mấy có giá trị tương đương như việc sử dụng thẻ căn cước trong thực hiện thủ tục hành chính? - A. Mức độ 04
- B. Mức độ 02
- C. Mức độ 03
- D. Mức độ 01
Đáp án: B 30. Theo Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/06/2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử, bên sử dụng dịch vụ xác thực điện tử có trách nhiệm gì? - A. Tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về định danh và xác thực điện tử.
- B. Quản lý, bảo mật thông tin tài khoản định danh điện tử, bảo đảm sử dụng tài khoản định danh điện tử an toàn.
- C. Chịu trách nhiệm về các giao dịch đã thực hiện và quy định của các bên có liên quan đối với các giao dịch điện tử.
- D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D 31. Nhận định nào sau đây là sai? - A. Có 04 mức độ xác thực tài khoản định danh điện tử
- B. Danh tính điện tử là thông tin của cơ quan hoặc tổ chức hoặc cá nhân trong hệ thống định danh và xác thực điện tử cho phép xác định nhiều cá nhân, cơ quan, tổ chức trên môi trường điện tử
- C. Chủ thể danh tính điện tử là cơ quan, tổ chức, cá nhân được xác định gắn với danh tính điện tử
- D. Định danh điện tử là hoạt động đăng ký, đối soát, tạo lập và gắn danh tính điện tử với chủ thể danh tính điện tử
Đáp án: B
Luật
gia Vlog NGUYỄN KIỆT tổng hợp và phân tích |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét