Chủ Nhật, 6 tháng 10, 2024

68 câu hỏi (và đáp án) tìm hiểu Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng

CÂU HỎI : 68 câu hỏi (và đáp án) tìm hiểu Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng

Nội dung trình bày:

    1. Bộ câu hỏi?

    2. Cơ sở pháp lí

(Trả lời bên dưới)

1. Khi có thay đổi về chính sách, cơ quan nhà nước phải thực hiện gì trên cổng thông tin điện tử?

  • A. Cần cập nhật ngay lập tức
  • B. Không cần cập nhật
  • C. Cập nhật sau 5 ngày
  • D. Chờ chỉ đạo của cấp trên để cập nhật

Đáp án: A

2.Cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến gồm 02 mức độ nào?

  • A. Cấp độ 1.
  • B. Cấp độ 2.
  • C. Cấp độ 3.
  • D. Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và Dịch vụ công trực tuyến một phần.

Đáp án: D

3. Theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, Dịch vụ công trực tuyến toàn trình là gì?

  • A. Là tăng cường sự hài lòng của người dân
  • B. Giảm chi phí quản lý nhà nước
  • C. Nâng cao hiệu quả quản lý hành chính và phục vụ người dân tốt hơn
  • D. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích

Đáp án: D

4. Cơ quan nhà nước phải công khai trên môi trường mạng cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật các thông tin nào sau đây?

  • A. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, sơ đồ tổ chức của cơ quan và của đơn vị trực thuộc
  • B. Địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử của cơ quan nhà nước
  • C. Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức của cán bộ, công chức làm đầu mối liên hệ
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

5. Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước là gì?

  • A. Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân.
  • B. Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
  • C. Là dịch vụ hành chính công của cơ quan nhà nước được cung cấp chỉ cho cá nhân trên môi trường mạng.
  • D. Là dịch vụ hành chính công của cơ quan nhà nước được cung cấp chỉ cho các tổ chức trên môi trường mạng.

Đáp án: B

6. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về nội dung gì?

  • A. Việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
  • B. Việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
  • C. Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
  • D. Việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.

Đáp án: B

7. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng có hiệu lực từ khi nào?

  • A. Ngày 24 tháng 6 năm 2022.
  • B. Ngày 01 tháng 8 năm 2022.
  • C. Ngày 15 tháng 8 năm 2022.
  • D. Ngày 30 tháng 8 năm 2022.

Đáp án: C

8. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nướctrên môi trường mạng quy định Cổng thông tin điện tử là gì?

  • A. Cổng thông tin điện tử là điểm truy cập của cơ quan trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng màqua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng.
  • B. Cổng thông tin điện tử là điểm truy cập của cơ quan trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.
  • C. Cổng thông tin điện tử là điểm truy cập của cơ quan trên môi trường mạng, liên kết các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.
  • D. Cổng thông tin điện tử là địa chỉ tổng hợp các ứng dụng của một cơ quan trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.

Đáp án: B

9. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng quy định dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước là gì?

  • A. Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
  • B. Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
  • C. Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước là những dịch vụ cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân.
  • D. Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước là những dịch vụ liên quan đến thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.

Đáp án: A

10. Tên miền truy cập cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh là gì?

  • A. hochiminhcity.gov.vn.
  • B. hochiminh.gov.vn.
  • C. thanhphohochiminh.gov.vn
  • D. tphcm.gov.vn.

Đáp án: A

11. Dịch vụ công trực tuyến toàn trình là gì?

  • A. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
  • B. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ thông tin về thủ tục hành chính trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
  • C. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chínhcông ích.
  • D. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp một số thông tin về thủ tục hành chính trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Đáp án: C

12. Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh phải bảo đảm các yêu cầu kết nối nào theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng?

  • A. Kết nối, tích hợp với Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cổng dịch vụ công quốc gia.
  • B. Kết nối với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số.
  • C. Kết nối với Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng để giúp cho tổ chức, cá nhân thực hiện ký số thuận tiện, dễ dàng khi sử dụng các dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
  • D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Đáp án: D

13. Cổng Dịch vụ công Thành phố Hồ Chí Minh phải đáp ứng các yêu cầu nào sau đây?

  • A. Bảo đảm thuận tiện trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động
  • B. Cho phép tổ chức, cá nhân có thể đánh giá trực tuyến mức độ hài lòng về
  • dịch vụ công trực tuyến được cung cấp. Cơ quan nhà nước bảo đảm tính bí mật, riêng tư của tổ chức, cá nhân đánh giá.
  • C. Đồng bộ về thông tin, trạng thái xử lý với dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Đáp án: D

14. Đối tượng áp dụng Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng là các cơ quan nhà nước nào?

  • A. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tổng cục, Cục và cơ quan tương đương; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • B. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • C. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • D. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tổng cục, Cục và cơ quan tương đương; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đáp án: A

15. Khái niệm nào sau đây là đúng?

  • A. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý hoặc dưới hình thức thông báo kết quả thực hiện trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.
  • B. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.
  • C. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức.
  • D. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.

Đáp án: A

16. Dịch vụ công trực tuyến theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng có bao nhiêu mức độ?

  • A. 2 mức độ.
  • B. 3 mức độ.
  • C. 4 mức độ.
  • D. 5 mức độ.

Đáp án: A

17. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng quy định với các dịch vụ công trực tuyến cho phép tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên môi trường mạng, cơ quan nhà nước có trách nhiệm?

  • A. Triển khai áp dụng chữ ký số công cộng, chữ ký số chuyên dùng cho các ứng dụng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu về chữ ký số trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
  • B. Phát triển, sử dụng các biểu mẫu điện tử tương tác theo quy định.
  • C. Cả 2 phương án A và B đều đúng.
  • D. Cả 2 phương án A và B đều sai.

Đáp án: C

18. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng quy định các yêu cầu kỹ thuật cung cấp dịch vụ công trực tuyến nào?

  • A. Việc thiết kế, xây dựng, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến tuân thủ các quy chuẩn, quy định kỹ thuật đối với các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến và đáp ứng nhu cầu của tổ chức, cá nhân, hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông tin và truyền thông.
  • B. Hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng phải có giao diện thân thiện, dễ sử dụng, an toàn, bảo mật, lấy tổ chức, cá nhân làm trung tâm.
  • C. Sản phẩm phần mềm cung cấp dịch vụ công trực tuyến được triển khai dưới dạng các dịch vụ để dễ dàng nhân rộng và tùy biến, ít đòi hỏi năng lực công nghệ.
  • D. Tất cả các phương án trên đều đúng

Đáp án: D

19. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng quy định cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến có trách nhiệm?

  • A. Đối xử công bằng, không phân biệt khi người dùng truy cập dịch vụ công trực tuyến trên các kênh cung cấp khác nhau.
  • B. Ưu tiên giải quyết các hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan
  • C. Ưu tiên giải quyết các hồ sơ nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thành phố.
  • D. Ưu tiên giải quyết các hồ sơ nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thành phố của người trên 60 tuổi.

Đáp án: A

20. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng quy định các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng đáp ứng các yêu cầu sau đây?

  • A. Bảo đảm thuận tiện trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
  • B. Cho phép tổ chức, cá nhân có thể đánh giá trực tuyến mức độ hài lòng về dịch vụ công trực tuyến được cung cấp. Cơ quan nhà nước bảo đảm tính bí mật, riêng tư của tổ chức, cá nhân đánh giá.
  • C. Đồng bộ về thông tin, trạng thái xử lý với dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
  • D. Tất cả các phương án trên đều đúng

Đáp án: D

21. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng quy định Biểu mẫu tương tác điện tử là gì?

  • A. Là biểu mẫu của thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng ứng dụng máy tính do UBND Thành phố tạo lập.
  • B. Là là biểu mẫu của thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng ứng dụng máy tính do cá nhân, tổ chức tạo lập.
  • C. Là biểu mẫu của thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng ứng dụng máy tính (thông thường dưới dạng ứng dụng trên Web) để tổ chức, cá nhân cung cấp, trao đổi thông tin, dữ liệu khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước.
  • D. là biểu mẫu của thủ tục hành chính do Chính phủ tạo lập

Đáp án: C

22. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng quy định Dữ liệu đặc tả là gì?

  • A. Là những thông tin mô tả các đặc tính của dữ liệu như nội dung, định
  • dạng, chất lượng, điều kiện và các đặc tính khác nhằm tạo thuận lợi cho quá trình tìm kiếm, truy cập, quản lý và lưu trữ dữ liệu.
  • B. Là những thông tin mô tả về thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện, căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
  • C. Là những thông tin mô tả quy trình tiếp nhận và xử lý của thủ tục hành chính.
  • D. Là những thông tin mô tả thông tin người dùng, cơ quan tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính và quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính.

Đáp án: A

23. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng quy định cơ quan nhà nước công khai trên môi trường mạng các thông tin cho tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin, Luật Công nghệ thông tin, phải bảo đảm cung cấp các thông tin nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật được giao chủ trì soạn thảo, trong đó nêu rõ: hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tệp văn bản cho phép tải về, cung cấp công cụ tìm kiếm văn bản.
  • B. Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý hành chính thuộc thẩm quyền ban hành hoặc được giao chủ trì soạn thảo, trong đó nêu rõ: hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tệp văn bản cho phép tải về, cung cấp công cụ tìm kiếm văn bản.
  • C. Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý hành chính thuộc thẩm quyền ban hành hoặc được giao chủ trì soạn thảo, trong đó nêu rõ: hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, tệp văn bản cho phép tải về, cung cấp công cụ tìm kiếm văn bản.
  • D. Văn bản quản lý hành chính thuộc thẩm quyền ban hành hoặc được giao chủ trì soạn thảo, trong đó nêu rõ: hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tệp văn bản cho phép tải về, cung cấp công cụ tìm kiếm văn bản.

Đáp án: B

24. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng quy định chức năng hỗ trợ cơ bản của cổng thông tin điện tử là gì?

  • A. Cung cấp thông tin bằng tiếng nước ngoài.
  • B. Hỗ trợ tìm kiếm, liên kết và lưu trữ thông tin.
  • C. Cả 2 phương án A và B đều đúng.
  • D. Cả 2 phương án A và B đều sai.

Đáp án: C

25. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng quy định cơ quan nhà nước phải bảo đảm cung cấp các thông tin bằng tiếng Anh gồm?

  • A. Cơ cấu tổ chức của cơ quan; thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền, bao gồm họ tên, đơn vị công tác, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức.
  • B. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó và của từng đơn vị trực thuộc; thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền, bao
  • gồm họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức.
  • C. Cơ cấu tổ chức của cơ quan, thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền, bao gồm họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức.
  • D. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó và của
  • từng đơn vị trực thuộc; thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền, bao gồm họ tên, đơn vị công tác.

Đáp án: B

26. Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số là hệ thống do cơ quan nào xây dựng?

  • A. Văn phòng Chính phủ
  • B. Bộ Thông tin và Truyền thông
  • C. Bộ Tư pháp
  • D. Bộ Nội vụ

Đáp án: B

27. Cơ quan nào hướng dẫn rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến theo các mức độ quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng?

  • A. Bộ Tư pháp.
  • B. Bộ Thông tin và Truyền thông.
  • C. Văn phòng Chính phủ.
  • D. Bộ Nội vụ.

Đáp án: C

28. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng quy định cơ quan nào ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật để cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng?

  • A. Bộ Thông tin và Truyền thông.
  • B. Bộ Nội Vụ.
  • C. Văn phòng Chính phủ.
  • D. UBND cấp tỉnh.

Đáp án: A

29. Người dân có thể khai thác thông tin của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng qua kênh cung cấp thông tin nào?

  • A. Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
  • B. Mạng xã hội do cơ quan nhà nước cho phép cung cấp thông tin trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật.
  • C. Thư điện tử (Email).
  • D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Đáp án: D

261. Kênh cung cấp thông tin thống nhất, tập trung của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng là?

  • A. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
  • B. Trang mạng xã hội của cơ quan nhà nước.
  • C. Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
  • D. Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.

Đáp án: D

30. Chủ thể tham gia vào giao dịch của dịch vụ công trực tuyến là ai?

  • A. Các cơ quan nhà nước, công dân, doanh nghiệp.
  • B. Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân.
  • C. Các cơ quan nhà nước, công dân, tổ chức.
  • D. Các cơ quan nhà nước, công dân, doanh nghiệp và chủ thể khác.

Đáp án: B

31. Biểu mẫu điện tử không tương tác là gì?

  • A. Là biểu mẫu của thủ tục hành chính (mẫu đơn, mẫu tờ khai) được định dạng và lưu trữ dưới dạng tệp tin điện tử để tải về và điền thông tin.
  • B. Là biểu mẫu của thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng ứng dụng máy tính (thông thường dưới dạng ứng dụng trên Web) để tổ chức, cá nhân cung cấp, trao đổi thông tin, dữ liệu khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước.
  • C. Là biểu mẫu của thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng ứng dụng máy tính và lưu trữ dưới dạng tệp tin điện tử.
  • D. Là biểu mẫu của thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng tệp tin (.doc) hoặc (.PDF).

Đáp án: A

32. Định nghĩa đúng về Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là:

  • A.Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và
  • Truyền thông xây dựng, là hệ thống thông tin kết nối đến các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
  • B.Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Sở Thông tin và
  • Truyền thông xây dựng, là hệ thống thông tin kết nối đến các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
  • C.Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, là hệ thống thông tin kết nối đến các cá nhân cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
  • D.Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng, là hệ thống thông tin kết nối đến các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

Đáp án: A

33. Cơ quan nhà nước công khai trên môi trường mạng các thông tin cho tổ chức, cá nhân theo quy định của các Luật nào dưới đây?

  • A.Luật Tiếp cận thông tin
  • B. Luật Công nghệ thông tin
  • C. A và B đều đúng
  • D. A và B đều sai

Đáp án: C

34. Cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng công cụ dùng chung để các cơ quan nhà nước phát triển Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh?

  • A. Bộ Thông tin và Truyền thông
  • B. Bộ Công an
  • C. Bộ Khoa học và Công nghệ
  • D.Bộ Tư pháp

Đáp án: A

35. Nhằm tương tác với tổ chức, cá nhân trên cổng thông tin điện tử, Cơ quan nhà nước ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để cung cấp chức năng nào dưới đây?

  • A.Chức năng hỏi đáp và tiếp nhận thông tin phản hồi trực tuyến gồm: cung cấp chức năng cho phép tổ chức, cá nhân gửi câu hỏi, ý kiến trực tuyến, trả lời các câu hỏi, tiếp thu ý kiến góp ý, theo dõi tình trạng xử lý và nhận kết quả xử lý kiến nghị trực tuyến.
  • B.Chức năng tra cứu, tìm kiếm thông tin cho phép tìm kiếm được đầy đủ và chính xác nội dung thông tin, tin, bài cần tìm hiện có theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
  • C.Cung cấp đầy đủ, chính xác các đường liên kết đến cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước khác có liên quan.
  • D. Cung cấp chức năng in ấn và lưu trữ cho mỗi tin, bài.

Đáp án: A

36. Danh mục và thông tin của các dịch vụ công trực tuyến phải được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, đồng bộ và đăng tải ở đâu?

  • A.Trên Cổng dịch vụ công cấp bộ
  • B. Trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
  • C.A và B đều đúng
  • D. A và B đều sai

Đáp án: C

37. Nhận định nào sau đây là đúng về “Dịch vụ công trực tuyến toàn trình”?

  • A. Dịch vụ công trực tuyến toàn trình: là dịch vụ bảo đảm cung cấp một phần thông tin về thủ tục hành chính. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
  • B.Dịch vụ công trực tuyến toàn trình: là dịch vụ bảo đảm cung cấp thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng.
  • C.Dịch vụ công trực tuyến toàn trình: là dịch vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
  • D.Dịch vụ công trực tuyến toàn trình: là dịch vụ bảo đảm cung cấp cơ bản thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích.

Đáp án: C

38. Cơ quan nhà nước ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để cung cấp chức năng tương tác với tổ chức, cá nhân trên cổng thông tin điện tử gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Hỗ trợ tính năng mạng xã hội
  • B. Chức năng hỏi đáp và tiếp nhận thông tin phản hồi trực tuyến
  • C. Cho phép tham gia trong hoạt động xây dựng pháp luật, thực thi chính sách, pháp luật của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

39. Các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

  • A.Bảo đảm thuận tiện trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động..
  • B.Cho phép tổ chức, cá nhân có thể đánh giá trực tuyến mức độ hài lòng về dịch vụ công trực tuyến được cung cấp. Cơ quan nhà nước bảo đảm tính bí mật, riêng tư của tổ chức, cá nhân đánh giá
  • C. Đồng bộ về thông tin, trạng thái xử lý với dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án: D

272. Kênh cung cấp thông tin thống nhất, tập trung của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng là:

  • A. Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp
  • B. Cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp
  • C. Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
  • D. Trang thông tin điện tử của cá nhân

Đáp án: C

273. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng quy định Dịch vụ công trực tuyến một phần là gì?

  • A. Là tăng cường sự hài lòng của người dân
  • B. Giảm chi phí quản lý nhà nước
  • C. Nâng cao hiệu quả quản lý hành chính và phục vụ người dân tốt hơn
  • D. Là dịch vụ công trực tuyến không bảo đảm các điều kiện quy định của dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

Đáp án: D

274.Cơ quan nhà nước công khai trên môi trường mạng các thông tin cho tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin, Luật Công nghệ thông tin, phải bảo đảm cung cấp các thông tin nào?

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý hành chính thuộc thẩmquyền ban hành hoặc được giao chủ trì soạn thảo
  • B. Thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến
  • C. Thông tin phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan nhà nước
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

275. Theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, thông tin cá nhân trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải được quản lý như thế nào?

  • A. Không cần quản lý đặc biệt
  • B. Bảo đảm an toàn thông tin, bảo vệ thông tin cá nhân và bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin, an ninh mạng.
  • C. Lưu trữ càng lâu càng tốt
  • D. Chỉ cần mã hóa đơn giản

Đáp án: B

276. Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước là gì?

  • A. Là dịch vụ không công khai và khó truy cập
  • B. Là dịch vụ được mã hóa và bảo mật
  • C. Là dịch vụ chỉ công khai cho người dân trong nước
  • D. Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng

Đáp án: D

277. Cá nhân khi đăng nhập vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố phải xác thực bằng tài khoản nào?

  • A. Tài khoản do cá nhân tự tạo lập.
  • B. Tài khoản do cơ quan nhà nước cung cấp cho cá nhân.
  • C. Tài khoản định danh điện tử được cung cấp bởi Bộ Công an dành cho công dân.
  • D. Tài khoản điện tử do cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cung cấp.

Đáp án: C

278. Khi cần đánh giá hài lòng đối với việc tiếp nhận, xử lý, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan trên địa bàn Thành phố, cá nhân cần truy cập vào địa chỉ nào?

  • A. https:// hochiminhcity.gov.vn.
  • B. https://vpub.hochiminhcity.gov.vn.
  • C. https://dichvucong.vn.
  • D. https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn.

Đáp án: D

279. Để thực hiện phản ánh, kiến nghị theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố Hồ Chí Minh, cá nhân, tổ chức cần truy cập vào địa chỉ nào?

  • A. Truy cập vào trang Thông tin điện tử của cơ quan đang giải quyết hồ sơ, chọn mục “Phản ánh kiến nghị”.
  • B. Truy cập vào trang https://vpub.hochiminhcity.gov.vn, chọn mục “Phản ánh kiến nghị”.
  • C. Truy cập vào trang https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn, chọn mục “Phản ánh kiến nghị”.
  • D. Truy cập vào trang https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn, chọn mục “Phản ánh kiến nghị”, sau đó đăng nhập tài khoản trên trang https://dichvucong.gov.vn.

Đáp án: D

280. Số tổng đài trực tuyến giải đáp thông tin cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố Hồ Chí Minh là?

  • A. Số 1022
  • B. Số 1800
  • C. Số 1080
  • D. Số 1202

Đáp án: A

281. Hiện nay Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp bao nhiêu dịch vụ công trực tuyến toàn trình?

  • A. 04
  • B. 05
  • C. 06
  • D. 07

Đáp án: B

282. Hiện nay Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp bao nhiêu dịch vụ công trực tuyến một phần?

A. 04

B. 05

C. 06

D. 07

Đáp án: A

283. Để thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của Thành phố Hồ Chí Minh, người dùng truy cập địa chỉ nào dưới đây?

  • A. Truy cập địa chỉ https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn.
  • B. Truy cập địa chỉ https://dichvucong.hochiminh.gov.vn.
  • C. Truy cập địa chỉ https://dichvucong.tphcm.gov.vn.
  • D. Truy cập địa chỉ https://dichvucong.thanhphohochiminh.gov.vn

Đáp án: A

284. Sau khi thực hiện thành công thủ tục hành chính bằng hình thức dịch vụ công trực tuyến qua trang https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn, người dân sẽ nhận được xác nhận đã nộp hồ sơ qua hình thức nào?

  • A. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gọi điện thoại thông báo.
  • B. Tin nhắn qua app zalo.
  • C. Tin nhắn trên điện thoại di động và thư điện tử mà người dân đã cung cấp.
  • D. Cơ quan tiếp nhận gửi văn bản xác nhận qua đường bưu chính.

Đáp án: C

285. Khi truy cập vào trang https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn để thực hiện thủ tục hành chính, công dân có thể sử dụng bằng thiết bị nào dưới đây?

  • A. Sử dụng điện thoại di động thông minh có kết nối internet
  • B. Sử dụng máy tính bảng có kết nối internet
  • C. Sử dụng máy tính có kết nối internet
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

286. Trường hợp đã đăng ký thành công thực hiện một thủ tục hành chính qua trang https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn và có mã hồ sơ, muốn biết tình trạng giải quyết hồ sơ thì người dùng thực hiện cách nào sau đây?

  • A. Truy cập vào trang https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn và nhập đầy đủ mã hồ sơ và mã xác nhận (mã captcha) để có thể tra cứu được hồ sơ.
  • B. Truy cập vào trang https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn vào mục“Tra cứu hồ sơ”, nhập “mã hồ sơ”, “số CCCD/CMND”, “Họ và tên” và nhấn“Tra cứu”.
  • C. Truy cập vào trang Web https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn vào mục “Tra cứu hồ sơ”, nhập “số CCCD/CMND”, “họ và tên” và nhấn “Tra cứu”.
  • D. Truy cập vào trang https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn và nhập đầy đủ mã hồ sơ, họ và tên và mã xác nhận (mã captcha) để có thể tra cứu được hồ sơ.

Đáp án: B

287. Khi thực hiện thủ tục hành chính bằng hình thức dịch vụ công trực tuyến qua trang https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn, người dân muốn nhận kết quả tại địa chỉ theo yêu cầu thì phải nộp phí hoặc lệ phí nào sau đây?

  • A. Phí hoặc lệ phí thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) theo quy định.
  • B. Phí dịch vụ bưu chính (nếu có) theo quy định.
  • C. Không phải trả bất kỳ khoản phí hoặc lệ phí nào.
  • D. Phương án A và B đều đúng.

Đáp án: D

288. Khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến tại Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì việc thu lệ phí như thế nào?

  • A. 0 đồng
  • B. 5.000 đồng
  • C. 8.000 đồng
  • D. 10.000 đồng

Đáp án: A

289. Người dân có nơi thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh cần thựchiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến cần truy cập trang web nào sau đây?

  • A. https://lltptructuyen.moj.gov.vn.
  • B. https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn.
  • C. http://sotuphaphochiminh.gov.vn.
  • D. http://sotuphaptphcm.gov.vn.

Đáp án: B

290. Khi thực hiện các thủ tục hành chính trực tuyến thuộc lĩnh vực hộ tịch, thủ tục nào dưới đây không thể ủy quyền cho người khác thực hiện?

  • A. Đăng ký kết hôn.
  • B. Đăng ký nhận cha, mẹ, con.
  • C. Đăng ký khai sinh.
  • D. Phương án A và B đều đúng.

Đáp án: D

291. Khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Thành phố Hồ Chí Minh, những mục đánh dấu “*” được hiểu như thế nào?

  • A. Bắt buộc phải điền thông tin
  • B. Không bắt buộc phải điền thông tin
  • C. Phải điền thông tin bằng chữ in hoa
  • D. Không phải điền thông tin

Đáp án: A

292. Người dân nộp hồ sơ trực tuyến trong thời gian nào?

  • A. Chỉ được nộp trong giờ hành chính.
  • B. Bất cứ lúc nào khi kết nối được môi trường mạng.
  • C. Chỉ nộp ngoài giờ hành chính
  • D. Chỉ nộp từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.

Đáp án: B

293. Mật khẩu ứng dụng VNeID phải đảm bảo yêu cầu nào?

  • A. Phải từ 8-20 ký tự
  • B. Bao gồm số, chữ viết hoa, chữ viết thường.
  • C. Bao gồm ít nhất 1 ký tự đặc biệt.
  • D. Phải từ 8-20 ký tự, bao gồm số, chữ viết hoa, chữ viết thường và có ít nhất 1 ký tự đặc biệt.

Đáp án: D

294. Lợi ích khi cài đặt ứng dụng VNeID?

  • A. Tích hợp và thay thế nhiều loại giấy tờ: CCCD, BHYT, Giấy phép lái xe…
  • B. Hỗ trợ thông báo lưu trú trực tuyến
  • C. Hỗ trợ tin báo tố giác tội phạm
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

295. Công dân sử dụng tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNeID như thế nào cho an toàn?

  • A. Không chia sẻ thông tin tài khoản cho người khác.
  • B. Đăng xuất tài khoản khi cho người khác mượn thiết bị.
  • C. Cập nhật các thông tin về ứng dụng để nắm được các tin tức - thông báo mới nhất về các hướng dẫn an toàn thông tin.
  • D. A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

296. Một thuê bao điện thoại có thể sử dụng đăng ký tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNeID cho nhiều người được không?

  • A. Không
  • B. Có thể dùng đăng ký cho nhiều tài khoản VNeID
  • C. Người thân trong cùng một hộ gia đình có thể sử dụng chung số điện thoại để đăng ký tài khoản VNeID
  • D. Không giới hạn.

Đáp án: A

297. Khi muốn sử dụng tài khoản định danh điện tử trên thiết bị mới phải làm gì?

  • A. Chỉ cần đăng xuất trên thiết bị cũ và đăng nhập trên thiết bị mới
  • B. Khi đăng nhập trên thiết bị mới, hệ thống sẽ cảnh báo và gửi mã xác thực về thiết bị cũ của người dùng. Khi đó, người dùng nhập mã này trên thiết bị mới để thực hiện xác thực
  • C. Chỉ đăng nhập trên thiết bị mới, tài khoản sẽ tự đăng xuất trên thiết bị cũ
  • D. Có thể đăng nhập trên 2 thiết bị cùng lúc bình thường

Đáp án: B

298. Có thể đăng nhập tài khoản định danh điện tử trên nhiều điện thoại cùng lúc không?

  • A. Không thể đăng nhập tài khoản định danh điện tử trên nhiều điện thoại cùng lúc.
  • B. Có thể đăng nhập cùng lúc nhiều điện thoại không giới hạn
  • C. Có thể đăng nhập cùng một lúc trên 2 điện thoại khác nhau
  • D. Chỉ cần điện thoại có kết nối Internet sẽ đăng nhập được cùng lúc trên nhiều điện thoại

Đáp án: A

299. Để thực hiện đánh giá hài lòng trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố, sau khi đăng nhập, cá nhân cần cung cấp thông tin nào?

  • A. Họ và tên, ngày tháng năm sinh.
  • B. Số Căn cước công dân.
  • C. Mã số hồ sơ.
  • D. Tên cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ.

Đáp án: C

300. Các loại lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố thu phí 0 đồng trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí Minh gồm những loại nào?

  • A. Lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; lệ phí đăng ký kinh doanh; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
  • B. Lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí đăng ký kinh doanh; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính.
  • C. Lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính.
  • D. Lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; lệ phí đăng ký kinh doanh; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính.

Đáp án: A

Luật gia Vlog NGUYỄN KIỆT tổng hợp và phân tích

VIDEO:

(đang cập nhật)

CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT:

(đang cập nhật)

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét