Thứ Bảy, 5 tháng 10, 2024

62 câu hỏi (và đáp án) tìm hiểu Luật Cư trú năm 2020

CÂU HỎI : 62 câu hỏi (và đáp án) tìm hiểu Luật Cư trú năm 2020

Nội dung trình bày:

    1. Bộ câu hỏi?

    2. Đáp án (kèm cơ sở pháp lí)

(Trả lời bên dưới)

1. Luật Cư trú năm 2020 chính thức có hiệu lực vào ngày tháng năm nào?

  • A. Ngày 01/01/2021.
  • B. Ngày 13/01/2021.
  • C. Ngày 01/07/2021.
  • D. Ngày 13/10/2021.

Đáp án: C

2. Luật Cư trú năm 2020 quy định về quyền tự do cư trú của công dân nước nào trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Công dân của tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • B. Công dân Việt Nam và người không có quốc tịch.
  • C. Công dân Việt Nam.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: C

3. Theo Luật Cư trú năm 2020, cơ quan đăng ký cư trú là:

  • A. Công an xã, phường, thị trấn.
  • B. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
  • phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai.

Đáp án: C

4. Theo Luật Cư trú năm 2020, nơi thường trú của công dân là:

  • A. Là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài phạm vi cấp xã.
  • B. Là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai.

Đáp án: B

5. Theo Luật Cư trú năm 2020, nơi ở hiện tại là:

  • A. Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống.
  • B. Trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai.

Đáp án: C

6. Theo Luật Cư trú năm 2020, tại một thời điểm, mỗi công dân có thể có bao nhiêu nơi thường trú?

  • A. 01 nơi thường trú.
  • B. 02 nơi thường trú.
  • C. 03 nơi thường trú.
  • D. 04 nơi thường trú.

Đáp án: A

7. Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng loại giấy tờ, tài liệu nào dưới đây?

  • A. Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán
  • B. Thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu còn hạn sử dụng
  • C. Giấy chứng nhận kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • D. Sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế

Đáp án: A

8. Điều kiện diện tích sàn tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu m2 sàn/người?

  • A. 05 m2 sàn/người.
  • B. 08 m2 sàn/người.
  • C. 10 m2 sàn/người.
  • D. 15 m2 sàn/người.

Đáp án: B

9. Công dân có thể nộp hồ sơ đăng ký cư trú bằng những hình thức nào?

  • A. Công dân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã.
  • B. Công dân có thể nộp hồ sơ trực tuyến.
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai.

Đáp án: C

10. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh bằng Hộ chiếu Việt Nam bắt buộc phải có loại giấy tờ gì?

  • A. Hộ chiếu Việt Nam mà người đó đã sử dụng để nhập cảnh Việt Nam lần gần nhất.
  • B. Xác nhận của cơ quan xuất nhập cảnh về việc đã nhập cảnh vào Việt Nam.
  • C. Không cần phải xuất trình Hộ chiếu Việt Nam.
  • D. A và B đều đúng.

Đáp án: A

11. Theo Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú, loại giấy tờ, tài liệu nào sau đây là giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp?

  • A. Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
  • B. Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình.
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai.

Đáp án: C

12. Việc sử dụng thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú phải bảo đảm?

  • A. Bí mật nhà nước
  • B. Bí mật cá nhân
  • C. Bí mật gia đình và đời sống riêng tư của công dân
  • D. Cả A, B và C đều đúng

Đáp án: D

13. Theo Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú, giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, là những loại giấy tờ nào?

  • A. Chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên.
  • B. Xác nhận của UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai.

Đáp án: C

14. Điền vào chỗ trống, “Nội dung giấy xác nhận thông tin về cư trú bao gồm các thông tin cơ bản về công dân:....”

  • A. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; tôn giáo; quê quán; nơi ở hiện tại; ngày, tháng, năm khai báo cư trú
  • B. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; dân tộc; tôn giáo; quê quán; nơi ở hiện tại; ngày, tháng, năm khai báo cư trú
  • C. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; dân tộc quê quán; nơi ở hiện tại; ngày, tháng, năm khai báo cư trú
  • D. Họ và tên, số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; dân tộc; tôn giáo; quê quán; nơi ở hiện tại; ngày, tháng, năm khai báo cư trú

Đáp án: B

15. Theo Nghị định 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú, giấy tờ chứng minh người chưa thành niên gồm những loại giấy tờ nào?

  • A. Giấy khai sinh
  • B. Thẻ CCCD/ Căn cước/CMND, Hộ chiếu, sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ Bảo hiểm y tế
  • C. Xác nhận của UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về ngày, tháng, năm sinh
  • D. Cả 03 đáp án A, B, C đều đúng

Đáp án: D

16. Cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ, tài liệu chứng minh mối quan hệ nhân thân của công dân khi nào?

  • A. Khi có thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư về mối quan hệ nhân thân.
  • B. Khi cơ sở dữ liệu khác được chia sẻ với cơ quan đăng ký quản lý cư trú đã có mối quan hệ nhân thân.
  • C. Cả hai đáp án A, B đều đúng.
  • D. Cả hai đáp án A, B đều sai.

Đáp án: C

17. Theo Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú, người thuộc trường hợp nào dưới đây thì bị xóa đăng ký tạm trú?

  • A. Ra nước ngoài để định cư
  • B. Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác
  • C. Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác
  • D. Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác

Đáp án: B

18. Khi đăng ký thường trú cho người bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi, cần phải cung cấp một trong những loại giấy tờ nào?

  • A. Chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên.
  • B. Xác nhận của UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
  • C. Giấy cam kết của gia đình.
  • D. Cả hai đáp án A, B đều đúng.

Đáp án: D

19. Thông tư 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, mức thu đăng ký thường trú đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch công trực tuyến là bao nhiêu?

  • A. 5.000 đồng/lần đăng ký.
  • B. 7.000 đồng/lần đăng ký.
  • C. 10.000 đồng/lần đăng ký.
  • D. 15.000 đồng/lần đăng ký.

Đáp án: C

20. Cơ quan nào chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về cư trú?

  • A. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • B. Bộ Công an
  • C. Bộ Tư pháp
  • D. Ủy ban nhân dân các cấp

Đáp án: B

21. Người có hành vi “cản trở, không chấp hành việc kiểm tra thường trú, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền” bị xử phạt như thế nào?

  • A. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
  • B. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
  • C. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
  • D. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

Đáp án: D

22. Cơ quan nào có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú?

  • A. Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • B. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú
  • C. Cơ quan đã đăng ký thường trú
  • D. Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký thường trú

Đáp án: C

23. Cơ quan đăng ký cư trú bao gồm?

  • A. Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố
  • thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
  • B. Công an xã, phường, thị trấn
  • C. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố
  • D. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Đáp án: A

24. Mức phạt tiền đối với hành vi “đã cư trú tại chỗ ở hợp pháp mới, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng không làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật” là bao nhiêu?

  • A. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
  • B. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
  • C. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
  • D. Phạt tiền 500.000 đồng

Đáp án: A

25. Trường hợp ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì việc thông báo lưu trú được quy định như thế nào?

  • A. Không phải thông báo lưu trú
  • B. Chỉ cần thông báo lưu trú một lần
  • C. Thông báo lưu trú hàng ngày
  • D. Cả A, B, C đều sai

Đáp án: B

26. Trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú trong thời hạn bao nhiêu ngày?

  • A. 07 ngày
  • B. 15 ngày
  • C. 20 ngày
  • D. 30 ngày

Đáp án: B

27. Việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân được thực hiện trong trường hợp nào?

  • A. Thay đổi chủ hộ
  • B. Thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
  • C. Thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính
  • D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

28. Có bao nhiêu nguyên tắc cư trú và quản lý cư trú? 

  • A. 07 nguyên tắc
  • B. 05 nguyên tắc
  • C. 06 nguyên tắc
  • D. 04 nguyên tắc

Đáp án: B

29. Khái niệm “Cư trú” được hiểu như thế nào?

  • A. Cư trú là việc công dân thường trú tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã
  • B. Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã
  • C. Cư trú là việc công dân tạm trú tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã
  • D. Cư trú là việc công dân lưu trú tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã

Đáp án: B

30. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập từ bao nhiêu ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú?

  • A. 30 ngày trở lên
  • B. 60 ngày trở lên
  • C. 90 ngày trở lên
  • D. 06 tháng trở lên

Đáp án: A

31. Cơ sở dữ liệu về cư trú do cơ quan nào thống nhất quản lý?

  • A. Chính phủ
  • B. Bộ Công an
  • C. Bộ Nội vụ
  • D. Tổng cục Thống kê

Đáp án: B

32. Cơ quan nào có thẩm quyền xóa đăng ký tạm trú?

  • A. Cơ quan đã đăng ký tạm trú
  • B. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú
  • C. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tạm trú
  • D. Công an cấp tỉnh

Đáp án: A

33. Có bao nhiêu nguyên tắc trong việc chỉnh sửa thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú?

  • A. 03 nguyên tắc
  • B. 04 nguyên tắc
  • C. 05 nguyên tắc
  • D. 06 nguyên tắc

Đáp án: A

34. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc chỉnh sửa thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú?

  • A. Việc chỉnh sửa thông tin về công dân được thực hiện thường xuyên, định kỳ hàng năm
  • B. Chỉ chỉnh sửa thông tin về công dân khi phát hiện có sự thay đổi hoặc sai sót trong quá trình thu thập, cập nhật, quản lý thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
  • C. Chỉ chỉnh sửa thông tin khi công dân có yêu cầu
  • D. Chỉ chỉnh sửa thông tin khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền

Đáp án: B

35. Người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự phải khai báo tạm vắng khi đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú trong thời gian bao nhiêu lâu?

  • A. Từ 02 tháng liên tục trở lên
  • B. Từ 03 tháng liên tục trở lên
  • C. Từ 06 tháng liên tục trở lên
  • D. Từ 01 tháng trở lên

Đáp án: B

36. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc cư trú và quản lý cư trú?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
  • B. Trình tự, thủ tục đăng ký cư trú phải đơn giản, thuận tiện, kịp thời, chính xác, công khai, minh bạch, không gây phiền hà; việc quản lý cư trú phải bảo đảm chặt chẽ, hiệu quả
  • C. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về đăng ký, quản lý cư trú phải được phát hiện, xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật
  • D. Tất cả các nguyên tắc trên

Đáp án: D

37. Người thuộc trường hợp nào thì bị xóa đăng ký tạm trú?

  • A. Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác
  • B. Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú
  • C. Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết
  • D. Tất cả các trường hợp trên

Đáp án: D

38. Theo Luật Cư trú năm 2020, nơi cư trú của công dân gồm?

  • A. Nơi thường trú
  • B. Nơi tạm trú
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Đáp án: C

39. Theo Luật Cư trú năm 2020, lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn?

  • A. 30 ngày
  • B. 07 ngày
  • C. 14 ngày
  • D. 45 ngày

Đáp án: A

40. Theo Luật Cư trú năm 2020, nội dung nào sau đây là nguyên tắc cư trú và quản lý cư trú?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • B. Thông tin về cư trú phải được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của pháp luật; tại một thời điểm, mỗi công dân chỉ có một nơi thường trú và có thể có thêm một nơi tạm trú.
  • C. Bảo đảm hài hòa quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và xã hội.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

41. Theo Luật Cư trú năm 2020, có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm về cư trú?

  • A. 10 hành vi
  • B. 11 hành vi
  • C. 12 hành vi
  • D. 13 hành vi

Đáp án: D

42. Theo Luật cư trú năm 2020, trong trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại của người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú được xác định theo đơn vị hành chính cấp nào dưới đây?

  • A. Cấp xã
  • B. Cấp huyện
  • C. Cấp tỉnh
  • D. Không xác định được

Đáp án: A

43. Theo Luật Cư trú năm 2020, việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý, quyết định của ai?

  • A. Cha, mẹ
  • B. Người giám hộ
  • C. Tòa án
  • D. Cả ba đáp án trên

Đáp án: D

44. Điền vào chỗ trống, “Người đăng ký … nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình ... ”

  • A. Thường trú, thường trú
  • B. Thường trú, cư trú
  • C. Tạm trú, tạm trú
  • D. Tạm trú, cư trú

Đáp án: B

45. Theo Luật Cư trú năm 2020, trường hợp người đến lưu trú sau 23 giờ thì việc thông báo lưu trú được thực hiện vào thời gian nào?

  • A. Trước 08 giờ ngày hôm sau
  • B. Trước 09 giờ ngày hôm sau
  • C. Trước 12 giờ ngày hôm sau
  • D. Trước 15 giờ ngày hôm sau

Đáp án : A

46. Theo Luật Cư trú năm 2020, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc?

  • A. 03 ngày
  • B. 07 ngày
  • C. 14 ngày
  • D. 30 ngày

Đáp án: B

47. Theo Luật Cư trú năm 2020, việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân được thực hiện trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Thay đổi chủ hộ
  • B. Thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở
  • dữ liệu về cư trú
  • C. Thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều
  • chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà
  • D. Cả 03 trường hợp trên đều đúng

Đáp án: D

48. Theo Luật Cư trú năm 2020, nội dung nào sau đây không phải nghĩa vụ của công dân về cư trú?

  • A. Thực hiện việc đăng ký cư trú theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • B. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, giấy tờ, tài liệu về cư trú của mình cho cơ quan, người có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về thông tin, giấy tờ, tài liệu đã cung cấp
  • C. Nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí
  • D. Lựa chọn, quyết định nơi cư trú của mình, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan

Đáp án: D

49. Theo Luật Cư trú năm 2020, nội dung nào sau đây không phải quyền của công dân về cư trú?

  • A. Lựa chọn, quyết định nơi cư trú của mình, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • B. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, giấy tờ, tài liệu về cư trú của mình cho cơ quan, người có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về thông tin, giấy tờ, tài liệu đã cung cấp
  • C. Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật.
  • D. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú theo quy định của pháp luật

Đáp án: B

50. Nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Những người cùng ở tại một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông nội, bà nội và cháu ruột thì có thể đăng ký thường trú, tạm trú theo hộ gia đình
  • B. Nhiều hộ gia đình có thể đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp
  • C. Hộ gia đình chỉ có một người thì người đó là chủ hộ
  • D. Chủ hộ là người lớn tuổi nhất trong gia đình trong trường hợp các thành viên hộ gia đình không đề cử được chủ hộ

Đáp án: D

51. Theo Luật Cư trú năm 2020, địa điểm nào sau đây không được đăng ký thường trú mới?

  • A. Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • B. Chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật
  • C. Chỗ ở là nhà ở mà một phần nhà ở đang có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu nhưng chưa được giải quyết
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

52. Trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin?

  • A. 03 ngày làm việc
  • B. 05 ngày làm việc
  • C. 07 ngày làm việc
  • D. 15 ngày làm việc

Đáp án: B

53. Công dân có thể gia hạn thời hạn tạm trú bao nhiêu lần?

  • A. Không được gia hạn
  • B. Được gia hạn 01 lần
  • C. Được gia hạn 03 lần
  • D. Không giới hạn số lần gia hạn

Đáp án: D

54. Điền vào chỗ trống, theo Luật Cư trú năm 2020, “Trong thời hạn … trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú”.

  • A. 15 ngày
  • B. 07 ngày
  • C. 05 ngày
  • D. 03 ngày

Đáp án: A

55. Đăng ký tạm trú có thời hạn tối đa là bao nhiêu năm?

  • A. 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
  • B. 03 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
  • C. 04 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
  • D. 05 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

Đáp án: A

56. Điền vào chỗ trống, “Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ … thì phải thực hiện đăng ký tạm trú”.

  • A. 30 ngày trở lên
  • B. 30 ngày
  • C. 45 ngày trở lên
  • D. 45 ngày

Đáp án: A

57. Nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú
  • B. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
  • C. Nơi lưu trú là địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 20 ngày
  • D. Nơi ở hiện tại là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.

Đáp án: C

58. Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng điều kiện nào sau đây?

  • A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
  • B. Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý
  • C. Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp địa điểm không được đăng ký nơi thường trú mới
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

59. Công dân là người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách có trách nhiệm khai báo tạm vắng khi đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ bao nhiêu ngày trở lên?

  • A. Từ 01 ngày trở lên
  • B. Từ 03 ngày trở lên
  • C. Từ 07 ngày trở lên
  • D. Từ 15 ngày trở lên

Đáp án: A

60. Công dân là người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có trách nhiệm khai báo tạm vắng khi đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ bao nhiêu ngày trở lên?

  • A. Từ 07 ngày trở lên
  • B. Từ 03 ngày trở lên
  • C. Từ 05 ngày trở lên
  • D. Từ 01 ngày trở lên

Đáp án: D

61. Việc thu thập, lưu trữ, xử lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng dữ liệu về cư trú phải đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

  • A. Ứng dụng công nghệ thông tin để thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin về cư trú đầy đủ, nhanh chóng, chính xác
  • B. Bảo đảm an toàn các thiết bị lưu trữ thông tin, tài liệu về cư trú
  • C. Mọi sự truy nhập đến Cơ sở dữ liệu về cư trú để thay đổi thông tin về cư trú của công dân phải được sự phê duyệt của chủ thể có thẩm quyền
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

62. Thông tin phản ánh về cư trú của công dân, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức được tiếp nhận thông qua các hình thức nào dưới đây?

  • A. Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú
  • B. Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Bộ Công an, trang thông tin điện tử của Công an các đơn vị, địa phương
  • C. Qua ứng dụng VNeID và các phương tiện thông tin đại chúng
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Luật gia Vlog NGUYỄN KIỆT tổng hợp và phân tích

VIDEO:

(đang cập nhật)

CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT:

(đang cập nhật)

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét