1. Luật Cư trú năm 2020
chính thức có hiệu lực vào ngày tháng năm nào? - A. Ngày 01/01/2021.
- B. Ngày 13/01/2021.
- C. Ngày 01/07/2021.
- D. Ngày 13/10/2021.
Đáp án: C 2. Luật Cư trú năm 2020
quy định về quyền tự do cư trú của công dân nước nào trên lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? - A. Công dân của tất cả
các quốc gia trên thế giới.
- B. Công dân Việt Nam và
người không có quốc tịch.
- C. Công dân Việt Nam.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: C 3. Theo Luật Cư trú năm
2020, cơ quan đăng ký cư trú là: - A. Công an xã, phường, thị
trấn.
- B. Công an huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
- phố trực thuộc trung ương
ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
- C. A và B đều đúng.
- D. A và B đều sai.
Đáp án: C 4. Theo Luật Cư trú năm
2020, nơi thường trú của công dân là: - A. Là nơi công dân sinh sống
trong một khoảng thời gian nhất định ngoài phạm vi cấp xã.
- B. Là nơi công dân sinh sống
ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.
- C. A và B đều đúng.
- D. A và B đều sai.
Đáp án: B 5. Theo Luật Cư trú năm
2020, nơi ở hiện tại là: - A. Là nơi thường trú hoặc
nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống.
- B. Trường hợp không có
nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế
sinh sống.
- C. A và B đều đúng.
- D. A và B đều sai.
Đáp án: C 6. Theo Luật Cư trú năm
2020, tại một thời điểm, mỗi công dân có thể có bao nhiêu nơi thường trú? - A. 01 nơi thường trú.
- B. 02 nơi thường trú.
- C. 03 nơi thường trú.
- D. 04 nơi thường trú.
Đáp án: A 7. Công dân khi đăng ký
cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng loại giấy tờ, tài liệu nào dưới đây? - A. Hợp đồng mua nhà ở hoặc
giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức
năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán
- B. Thẻ Căn cước công dân
hoặc Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu còn hạn sử dụng
- C. Giấy chứng nhận kết
hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- D. Sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ
bảo hiểm y tế
Đáp án: A 8. Điều kiện diện tích
sàn tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại
Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu m2 sàn/người? - A. 05 m2 sàn/người.
- B. 08 m2 sàn/người.
- C. 10 m2 sàn/người.
- D. 15 m2 sàn/người.
Đáp án: B 9. Công dân có thể nộp
hồ sơ đăng ký cư trú bằng những hình thức nào? - A. Công dân có thể nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã.
- B. Công dân có thể nộp hồ
sơ trực tuyến.
- C. A và B đều đúng.
- D. A và B đều sai.
Đáp án: C 10. Hồ sơ đăng ký thường
trú đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh bằng Hộ chiếu Việt
Nam bắt buộc phải có loại giấy tờ gì? - A. Hộ chiếu Việt Nam mà
người đó đã sử dụng để nhập cảnh Việt Nam lần gần nhất.
- B. Xác nhận của cơ quan
xuất nhập cảnh về việc đã nhập cảnh vào Việt Nam.
- C. Không cần phải xuất
trình Hộ chiếu Việt Nam.
- D. A và B đều đúng.
Đáp án: A 11. Theo Nghị định số
62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Cư trú, loại giấy tờ, tài liệu nào sau đây là giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở
hợp pháp? - A. Hợp đồng mua bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước.
- B. Giấy tờ về giao tặng
nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá
nhân, hộ gia đình.
- C. A và B đều đúng.
- D. A và B đều sai.
Đáp án: C 12. Việc sử dụng thông
tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú phải bảo đảm? - A. Bí mật nhà nước
- B. Bí mật cá nhân
- C. Bí mật gia đình và đời
sống riêng tư của công dân
- D. Cả A, B và C đều đúng
Đáp án: D 13. Theo Nghị định số
62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Cư trú, giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người không có khả
năng lao động, là những loại giấy tờ nào? - A.
Chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên.
- B. Xác nhận của UBND cấp
xã, UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
- C. A và B đều đúng.
- D. A và B đều sai.
Đáp án: C 14. Điền vào chỗ trống,
“Nội dung giấy xác nhận thông tin về cư trú bao gồm các thông tin cơ bản về
công dân:....” - A. Họ, chữ đệm và tên, số
định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; tôn giáo; quê
quán; nơi ở hiện tại; ngày, tháng, năm khai báo cư trú
- B. Họ, chữ đệm và tên, số
định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; dân tộc; tôn
giáo; quê quán; nơi ở hiện tại; ngày, tháng, năm khai báo cư trú
- C. Họ, chữ đệm và tên, số
định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; dân tộc quê
quán; nơi ở hiện tại; ngày, tháng, năm khai báo cư trú
- D. Họ và tên, số định
danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; dân tộc; tôn giáo;
quê quán; nơi ở hiện tại; ngày, tháng, năm khai báo cư trú
Đáp án: B 15. Theo Nghị định
62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Cư trú, giấy tờ chứng minh người chưa thành niên gồm những loại giấy tờ nào? - A. Giấy khai sinh
- B. Thẻ CCCD/ Căn cước/CMND,
Hộ chiếu, sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ Bảo hiểm y tế
- C. Xác nhận của UBND cấp
xã, UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về ngày, tháng, năm
sinh
- D. Cả 03 đáp án A, B, C đều
đúng
Đáp án: D 16. Cơ quan đăng ký cư
trú không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ, tài liệu chứng minh mối quan
hệ nhân thân của công dân khi nào? - A. Khi có thông tin trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư về mối quan hệ nhân thân.
- B. Khi cơ sở dữ liệu khác
được chia sẻ với cơ quan đăng ký quản lý cư trú đã có mối quan hệ nhân thân.
- C. Cả hai đáp án A, B đều
đúng.
- D. Cả hai đáp án A, B đều
sai.
Đáp án: C 17. Theo Nghị định số
62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Cư trú, người thuộc trường hợp nào dưới đây thì bị xóa đăng ký tạm trú? - A. Ra nước ngoài để định
cư
- B. Vắng mặt liên tục tại
nơi tạm trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác
- C. Vắng mặt liên tục tại
nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác
- D. Người đã đăng ký thường
trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người
khác
Đáp án: B 18. Khi đăng ký thường
trú cho người bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng
điều khiển hành vi, cần phải cung cấp một trong những loại giấy tờ nào? - A. Chứng nhận của cơ sở y
tế từ cấp huyện trở lên.
- B. Xác nhận của UBND cấp
xã, UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
- C. Giấy cam kết của gia
đình.
- D. Cả hai đáp án A, B đều
đúng.
Đáp án: D 19. Thông tư
75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, mức thu đăng ký thường trú đối với
trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch công trực tuyến là bao nhiêu? - A. 5.000 đồng/lần đăng
ký.
- B. 7.000 đồng/lần đăng
ký.
- C. 10.000 đồng/lần đăng
ký.
- D. 15.000 đồng/lần đăng
ký.
Đáp án: C 20. Cơ quan nào chịu
trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về cư trú? - A. Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
- B. Bộ Công an
- C. Bộ Tư pháp
- D. Ủy ban nhân dân các cấp
Đáp án: B 21. Người có hành vi “cản
trở, không chấp hành việc kiểm tra thường trú, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu
trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền” bị xử phạt như thế nào? - A. Phạt tiền từ 1.000.000
đồng đến 2.000.000 đồng
- B. Phạt tiền từ 2.000.000
đồng đến 3.000.000 đồng
- C. Phạt tiền từ 3.000.000
đồng đến 5.000.000 đồng
- D. Phạt tiền từ 4.000.000
đồng đến 6.000.000 đồng
Đáp án: D 22. Cơ quan nào có thẩm
quyền xóa đăng ký thường trú? - A. Phòng Cảnh sát Quản lý
hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
- B. Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đăng ký thường trú
- C. Cơ quan đã đăng ký thường
trú
- D. Thủ trưởng cấp trên trực
tiếp của cơ quan đã đăng ký thường trú
Đáp án: C 23. Cơ quan đăng ký cư
trú bao gồm? - A. Công an xã, phường, thị
trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố
- thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
- B. Công an xã, phường, thị
trấn
- C. Công an huyện, quận,
thị xã, thành phố
- D. Công an huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
Đáp án: A 24. Mức phạt tiền đối với
hành vi “đã cư trú tại chỗ ở hợp pháp mới, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng
không làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật” là
bao nhiêu? - A. Phạt tiền từ 1.000.000
đồng đến 2.000.000 đồng
- B. Phạt tiền từ 3.000.000
đồng đến 4.000.000 đồng
- C. Phạt tiền từ 500.000 đồng
đến 1.000.000 đồng
- D. Phạt tiền 500.000 đồng
Đáp án: A 25. Trường hợp ông, bà,
cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì việc
thông báo lưu trú được quy định như thế nào? - A. Không phải thông báo
lưu trú
- B. Chỉ cần thông báo lưu
trú một lần
- C. Thông báo lưu trú hàng
ngày
- D. Cả A, B, C đều sai
Đáp án: B 26. Trước ngày kết thúc
thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú trong thời
hạn bao nhiêu ngày? - A. 07 ngày
- B. 15 ngày
- C. 20 ngày
- D. 30 ngày
Đáp án: B 27. Việc điều chỉnh
thông tin về cư trú của công dân được thực hiện trong trường hợp nào? - A. Thay đổi chủ hộ
- B. Thay đổi thông tin về
hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
- C. Thay đổi địa chỉ nơi
cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị
hành chính
- D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
28. Có bao nhiêu nguyên tắc cư trú và quản lý cư trú? - A. 07 nguyên tắc
- B. 05 nguyên tắc
- C. 06 nguyên tắc
- D. 04 nguyên tắc
Đáp án: B 29. Khái niệm “Cư trú”
được hiểu như thế nào? - A. Cư trú là việc công
dân thường trú tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành
chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã
- B. Cư trú là việc công
dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành
chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã
- C. Cư trú là việc công
dân tạm trú tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành
chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã
- D. Cư trú là việc công
dân lưu trú tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành
chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã
Đáp án: B 30. Công dân đến sinh sống
tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường
trú để lao động, học tập từ bao nhiêu ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm
trú? - A. 30 ngày trở lên
- B. 60 ngày trở lên
- C. 90 ngày trở lên
- D. 06 tháng trở lên
Đáp án: A 31. Cơ sở dữ liệu về cư
trú do cơ quan nào thống nhất quản lý? - A. Chính phủ
- B. Bộ Công an
- C. Bộ Nội vụ
- D. Tổng cục Thống kê
Đáp án: B 32. Cơ quan nào có thẩm
quyền xóa đăng ký tạm trú? - A. Cơ quan đã đăng ký tạm
trú
- B. Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi tạm trú
- C. Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi tạm trú
- D. Công an cấp tỉnh
Đáp án: A 33. Có bao nhiêu nguyên
tắc trong việc chỉnh sửa thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú? - A. 03 nguyên tắc
- B. 04 nguyên tắc
- C. 05 nguyên tắc
- D. 06 nguyên tắc
Đáp án: A 34. Nội dung nào sau đây
là nguyên tắc chỉnh sửa thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú? - A. Việc chỉnh sửa thông
tin về công dân được thực hiện thường xuyên, định kỳ hàng năm
- B. Chỉ chỉnh sửa thông
tin về công dân khi phát hiện có sự thay đổi hoặc sai sót trong quá trình thu
thập, cập nhật, quản lý thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
- C. Chỉ chỉnh sửa thông
tin khi công dân có yêu cầu
- D. Chỉ chỉnh sửa thông
tin khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
Đáp án: B 35. Người trong độ tuổi
thực hiện nghĩa vụ quân sự phải khai báo tạm vắng khi đi khỏi phạm vi đơn vị
hành chính cấp huyện nơi đang cư trú trong thời gian bao nhiêu lâu? - A. Từ 02 tháng liên tục
trở lên
- B. Từ 03 tháng liên tục
trở lên
- C. Từ 06 tháng liên tục
trở lên
- D. Từ 01 tháng trở lên
Đáp án: B 36. Nội dung nào sau đây
là nguyên tắc cư trú và quản lý cư trú? - A. Tuân thủ Hiến pháp và
pháp luật
- B. Trình tự, thủ tục đăng
ký cư trú phải đơn giản, thuận tiện, kịp thời, chính xác, công khai, minh bạch,
không gây phiền hà; việc quản lý cư trú phải bảo đảm chặt chẽ, hiệu quả
- C. Mọi hành vi vi phạm
pháp luật về đăng ký, quản lý cư trú phải được phát hiện, xử lý kịp thời,
nghiêm minh theo quy định của pháp luật
- D. Tất cả các nguyên tắc
trên
Đáp án: D 37. Người thuộc trường hợp
nào thì bị xóa đăng ký tạm trú? - A. Vắng mặt liên tục tại
nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác
- B. Đã được đăng ký thường
trú tại chính nơi tạm trú
- C. Chết; có quyết định của
Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết
- D. Tất cả các trường hợp
trên
Đáp án: D 38. Theo Luật Cư trú năm
2020, nơi cư trú của công dân gồm? - A. Nơi thường trú
- B. Nơi tạm trú
- C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
Đáp án: C 39. Theo Luật Cư trú năm
2020, lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc
nơi tạm trú trong thời gian ít hơn? - A. 30 ngày
- B. 07 ngày
- C. 14 ngày
- D. 45 ngày
Đáp án: A 40. Theo Luật Cư trú năm
2020, nội dung nào sau đây là nguyên tắc cư trú và quản lý cư trú? - A. Tuân thủ Hiến pháp và
pháp luật.
- B. Thông tin về cư trú phải
được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú
theo quy định của pháp luật; tại một thời điểm, mỗi công dân chỉ có một nơi thường
trú và có thể có thêm một nơi tạm trú.
- C. Bảo đảm hài hòa quyền,
lợi ích hợp pháp của công dân, lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và xã hội.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D 41. Theo Luật Cư trú năm
2020, có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm về cư trú? - A. 10 hành vi
- B. 11 hành vi
- C. 12 hành vi
- D. 13 hành vi
Đáp án: D 42. Theo Luật cư trú năm
2020, trong trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại của
người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú được xác định theo đơn vị hành
chính cấp nào dưới đây? - A. Cấp xã
- B. Cấp huyện
- C. Cấp tỉnh
- D. Không xác định được
Đáp án: A 43. Theo Luật Cư trú năm
2020, việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý,
quyết định của ai? - A. Cha, mẹ
- B. Người giám hộ
- C. Tòa án
- D. Cả ba đáp án trên
Đáp án: D 44. Điền vào chỗ trống,
“Người đăng ký … nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi
mình ... ” - A. Thường trú, thường trú
- B. Thường trú, cư trú
- C. Tạm trú, tạm trú
- D. Tạm trú, cư trú
Đáp án: B 45. Theo Luật Cư trú năm
2020, trường hợp người đến lưu trú sau 23 giờ thì việc thông báo lưu trú được
thực hiện vào thời gian nào? - A. Trước 08 giờ ngày hôm
sau
- B. Trước 09 giờ ngày hôm
sau
- C. Trước 12 giờ ngày hôm
sau
- D. Trước 15 giờ ngày hôm
sau
Đáp án : A 46. Theo Luật Cư trú năm
2020, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có
trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng
ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật
thông tin đăng ký thường trú trong thời
hạn bao nhiêu ngày làm việc? - A. 03 ngày
- B. 07 ngày
- C. 14 ngày
- D. 30 ngày
Đáp án: B 47. Theo Luật Cư trú năm
2020, việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân được thực hiện trong trường
hợp nào sau đây? - A. Thay đổi chủ hộ
- B. Thay đổi thông tin về
hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở
- dữ liệu về cư trú
- C. Thay đổi địa chỉ nơi
cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều
- chỉnh về địa giới đơn vị
hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng,
ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà
- D. Cả 03 trường hợp trên
đều đúng
Đáp án: D 48. Theo Luật Cư trú năm
2020, nội dung nào sau đây không phải nghĩa vụ của công dân về cư trú? - A. Thực hiện việc đăng ký
cư trú theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- B. Cung cấp đầy đủ, chính
xác, kịp thời thông tin, giấy tờ, tài liệu về cư trú của mình cho cơ quan, người
có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về thông tin, giấy tờ, tài liệu đã cung cấp
- C. Nộp lệ phí đăng ký cư
trú theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí
- D. Lựa chọn, quyết định
nơi cư trú của mình, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật này và quy định
khác của pháp luật có liên quan
Đáp án: D 49. Theo Luật Cư trú năm
2020, nội dung nào sau đây không phải quyền của công dân về cư trú? - A. Lựa chọn, quyết định
nơi cư trú của mình, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật này và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
- B. Cung cấp đầy đủ, chính
xác, kịp thời thông tin, giấy tờ, tài liệu về cư trú của mình cho cơ quan, người
có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về thông tin, giấy tờ, tài liệu đã cung cấp
- C. Được bảo đảm bí mật
thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ
trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật.
- D. Khiếu nại, tố cáo, khởi
kiện đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú theo quy định của pháp luật
Đáp án: B 50. Nhận định nào sau
đây là sai? - A. Những người cùng ở tại
một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông nội, bà nội và cháu ruột thì
có thể đăng ký thường trú, tạm trú theo hộ gia đình
- B. Nhiều hộ gia đình có
thể đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp
- C. Hộ gia đình chỉ có một
người thì người đó là chủ hộ
- D. Chủ hộ là người lớn tuổi
nhất trong gia đình trong trường hợp các thành viên hộ gia đình không đề cử được
chủ hộ
Đáp án: D 51. Theo Luật Cư trú năm
2020, địa điểm nào sau đây không được đăng ký thường trú mới? - A. Chỗ ở đã có quyết định
thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- B. Chỗ ở xây dựng trên diện
tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật
- C. Chỗ ở là nhà ở mà một
phần nhà ở đang có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu nhưng chưa được giải
quyết
- D. Tất cả các đáp án trên
đều đúng
Đáp án: D 52. Trong thời hạn bao
lâu kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có
trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc
tách hộ vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập
nhật thông tin? - A. 03 ngày làm việc
- B. 05 ngày làm việc
- C. 07 ngày làm việc
- D. 15 ngày làm việc
Đáp án: B 53. Công dân có thể gia
hạn thời hạn tạm trú bao nhiêu lần? - A. Không được gia hạn
- B. Được gia hạn 01 lần
- C. Được gia hạn 03 lần
- D. Không giới hạn số lần
gia hạn
Đáp án: D 54. Điền vào chỗ trống,
theo Luật Cư trú năm 2020, “Trong thời hạn … trước ngày kết thúc thời hạn tạm
trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú”. - A. 15 ngày
- B. 07 ngày
- C. 05 ngày
- D. 03 ngày
Đáp án: A 55. Đăng ký tạm trú có
thời hạn tối đa là bao nhiêu năm? - A. 02 năm và có thể tiếp
tục gia hạn nhiều lần
- B. 03 năm và có thể tiếp
tục gia hạn nhiều lần
- C. 04 năm và có thể tiếp
tục gia hạn nhiều lần
- D. 05 năm và có thể tiếp
tục gia hạn nhiều lần
Đáp án: A 56. Điền vào chỗ trống,
“Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp
xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ …
thì phải thực hiện đăng ký tạm trú”. - A. 30 ngày trở lên
- B. 30 ngày
- C. 45 ngày trở lên
- D. 45 ngày
Đáp án: A 57. Nhận định nào sau
đây là sai? - A. Nơi thường trú là nơi
công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú
- B. Nơi tạm trú là nơi
công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và
đã được đăng ký tạm trú.
- C. Nơi lưu trú là địa điểm
không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 20 ngày
- D. Nơi ở hiện tại là nơi
thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp
không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực
tế sinh sống.
Đáp án: C 58. Thành viên hộ gia
đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng
điều kiện nào sau đây? - A. Có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ
- B. Được chủ hộ, chủ sở hữu
chỗ ở hợp pháp đồng ý
- C. Nơi thường trú của hộ
gia đình không thuộc trường hợp địa điểm không được đăng ký nơi thường trú mới
- D. Tất cả các đáp án trên
đều đúng
Đáp án: D 59. Công dân là người bị
kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách có trách nhiệm
khai báo tạm vắng khi đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú
từ bao nhiêu ngày trở lên? - A. Từ 01 ngày trở lên
- B. Từ 03 ngày trở lên
- C. Từ 07 ngày trở lên
- D. Từ 15 ngày trở lên
Đáp án: A 60. Công dân là người
đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có trách nhiệm khai
báo tạm vắng khi đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ
bao nhiêu ngày trở lên? - A. Từ 07 ngày trở lên
- B. Từ 03 ngày trở lên
- C. Từ 05 ngày trở lên
- D. Từ 01 ngày trở lên
Đáp án: D 61. Việc thu thập, lưu
trữ, xử lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng dữ liệu về cư trú phải đáp ứng yêu cầu
nào sau đây? - A. Ứng dụng công nghệ
thông tin để thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin về cư trú đầy đủ, nhanh chóng,
chính xác
- B. Bảo đảm an toàn các
thiết bị lưu trữ thông tin, tài liệu về cư trú
- C. Mọi sự truy nhập đến
Cơ sở dữ liệu về cư trú để thay đổi thông tin về cư trú của công dân phải được
sự phê duyệt của chủ thể có thẩm quyền
- D. Tất cả các đáp án trên
đều đúng
Đáp án: D 62. Thông tin phản ánh về
cư trú của công dân, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức được tiếp nhận thông qua các
hình thức nào dưới đây? - A. Trực tiếp tại cơ quan
đăng ký cư trú
- B. Cổng thông tin điện tử
Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Bộ Công an, trang thông tin điện tử của Công
an các đơn vị, địa phương
- C. Qua ứng dụng VNeID và
các phương tiện thông tin đại chúng
- D. Tất cả các đáp án trên
đều đúng
Đáp án: D
Luật
gia Vlog NGUYỄN KIỆT tổng hợp và phân tích |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét