STT | Tên của Tòa án nhân dân khu vực | Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực | Tòa án nhân dân khu vực kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các Tòa án nhân dân cấp huyện sau đây |
11. Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Gia Lai (14 đơn vị) | |||
111 | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Gia Lai | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Quy Nhơn, Quy Nhơn Đông, Quy Nhơn Tây, Quy Nhơn Nam, Quy Nhơn Bắc, Nhơn Châu. | Quy Nhơn |
112 | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Gia Lai | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Bình Định, An Nhơn, An Nhơn Đông, An Nhơn Nam, An Nhơn Bắc, An Nhơn Tây, Tuy Phước, Tuy Phước Đông, Tuy Phước Tây, Tuy Phước Bắc, Vân Canh, Canh Vinh, Canh Liên. | An Nhơn, Tuy Phước, Vân Canh |
113 | Tòa án nhân dân khu vực 3 - Gia Lai | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Phù Cát, Xuân An, Ngô Mây, Cát Tiến, Đề Gi, Hòa Hội, Hội Sơn, Phù Mỹ, An Lương, Bình Dương, Phù Mỹ Đông, Phù Mỹ Tây, Phù Mỹ Nam, Phù Mỹ Bắc. | Phù Mỹ, Phù Cát |
114 | Tòa án nhân dân khu vực 4 - Gia Lai | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Tây Sơn, Bình Khê, Bình Phú, Bình Hiệp, Bình An, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Sơn. | Vĩnh Thạnh, Tây Sơn |
115 | Tòa án nhân dân khu vực 5 - Gia Lai | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Hoài Ân, Ân Tường, Kim Sơn, Vạn Đức, Ân Hảo, An Hòa, An Lão, An Vinh, An Toàn. | An Lão, Hoài Ân |
116 | Tòa án nhân dân khu vực 6 - Gia Lai | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Bồng Sơn, Hoài Nhơn, Tam Quan, Hoài Nhơn Đông, Hoài Nhơn Tây, Hoài Nhơn Nam, Hoài Nhơn Bắc. | Hoài Nhơn |
117 | Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Pleiku, Hội Phú, Thống Nhất, Diên Hồng, An Phú, Biển Hồ, Gào. | Pleiku |
118 | Tòa án nhân dân khu vực 8 - Gia Lai | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Chư Prông, Bàu Cạn, Ia Boòng, Ia Lâu, Ia Pia, Ia Tôr, Đức Cơ, Ia Dơk, Ia Krêl, Ia Púch, Ia Mơ, Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom. | Đức Cơ, Chư Prông |
119 | Tòa án nhân dân khu vực 9 - Gia Lai | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Ia Ly, Chư Păh, Ia Khươl, Ia Phí, Ia Grai, Ia Krái, Ia Hrung, Ia Chia, Ia O. | Ia Grai, Chư Păh |
120 | Tòa án nhân dân khu vực 10- Gia Lai | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Đak Đoa, Kon Gang, Ia Băng, KDang, Đak Sơmei, Mang Yang, Lơ Pang, Kon Chiêng, Hra, Ayun. | Đak Đoa, Mang Yang |
121 | Tòa án nhân dân khu vực 11 - Gia Lai | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Chư Sê, Bờ Ngoong, Ia Ko, Al Bá, Chư Pưh, Ia Le, Ia Hrú. | Chư Sê, Chư Pưh |
122 | Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Ayun Pa, Ia Rbol, Ia Sao, Phú Thiện, Chư A Thai, Ia Hiao, Pờ Tó, Ia Pa, Ia Tul, Phú Túc, Ia Dreh, Ia Rsai, Uar. | Ayun Pa, Krông Pa, Phú Thiện, Ia Pa |
123 | Tòa án nhân dân khu vực 13 - Gia Lai | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: An Khê, An Bình, Cửu An, Đak Pơ, Ya Hội, Kông Chro, Ya Ma, Chư Krey, SRó, Đăk Song, Chơ Long. | An Khê, Đak Pơ, Kông Chro |
124 | Tòa án nhân dân khu vực 14 - Gia Lai | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Kbang, Kông Bơ La, Tơ Tung, Sơn Lang, Đak Rong, Krong. | Kbang |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét