Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo CHUYÊN NGÀNH

-Gồm :
    1. Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y vùng thuộc Cục Chăn nuôi và Thú y;
    2. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng thuộc Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
    3. Chi cục trưởng Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường khu vực Trung Bộ,
    4. Chi cục trưởng Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường khu vực Nam Bộ thuộc Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường;
    5. Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;
    6. Chi cục trưởng Chi cục về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, quản lý chất lượng nông lâm, thủy sản, thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường;
    7. Chi cục trưởng Chi cục An toàn thực phẩm thuộc Sở Y tế,
    8. Chi cục trưởng Chi cục về lĩnh vực dân số, trẻ em thuộc Sở Y tế;
    9. Thủ trưởng cơ quan quản lý đường bộ khu vực thuộc Cục Đường bộ Việt Nam;
    10. Chi cục trưởng Chi cục Thống kê cấp tỉnh thuộc Cục Thống kê;
    11. Giám đốc Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực;
    12. Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực;
    13. Giám đốc Bảo hiểm xã hội khu vực;
    14. Chi cục trưởng Chi cục Hàng hải và Đường thủy phía Bắc,
    15. Chi cục trưởng Chi cục Hàng hải và Đường thủy phía Nam 
-Có quyền :

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật Xử lý vi phạm hành chính;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét