Luật Tố tụng hình sự qua các thời kì?
=====================
PHẦN THỨ NHẤT:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
CHƯƠNG I: PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, NHIỆM VỤ, HIỆU LỰC CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ
xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
CHƯƠNG II: NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
CHƯƠNG III: CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
CHƯƠNG IV: NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG
CHƯƠNG V: BÀO CHỮA, BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA BỊ HẠI, ĐƯƠNG SỰ
CHƯƠNG VI: CHỨNG MINH VÀ CHỨNG CỨ
CHƯƠNG VII: BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN, BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ
MỤC I. BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN
MỤC II. BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ
CHƯƠNG VIII: HỒ SƠ VỤ ÁN, VĂN BẢN TỐ TỤNG, THỜI HẠN VÀ CHI PHÍ TỐ TỤNG
PHẦN THỨ HAI: KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
CHƯƠNG IX: KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ
CHƯƠNG X: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
CHƯƠNG XI: KHỞI TỐ BỊ CAN VÀ HỎI CUNG BỊ CAN
CHƯƠNG XII: LẤY LỜI KHAI NGƯỜI LÀM CHỨNG, NGƯỜI BỊ HẠI, NGUYÊN ĐƠN DÂN SỰ, BỊ ĐƠN DÂN SỰ, NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN ĐẾN VỤ ÁN, ĐỐI CHẤT VÀ NHẬN DẠNG
CHƯƠNG XIII: KHÁM XÉT, THU
GIỮ, TẠM GIỮ TÀI LIỆU, ĐỒ VẬT
CHƯƠNG XIV: KHÁM NGHIỆM HIỆN
TRƯỜNG, KHÁM NGHIỆM TỬ THI, XEM XÉT DẤU VẾT TRÊN THÂN THỂ, THỰC NGHIỆM ĐIỀU TRA
Điều 201. Khám nghiệm hiện
trường
Điều 202. Khám nghiệm tử
thi
Điều 203. Xem xét dấu vết
trên thân thể
Điều 204. Thực nghiệm điều
tra
CHƯƠNG XV: GIÁM ĐỊNH VÀ ĐỊNH
GIÁ TÀI SẢN
Điều 205. Trưng cầu giám định
Điều 206. Các trường hợp bắt
buộc phải trưng cầu giám định
Điều 207. Yêu cầu giám định
Điều 208. Thời hạn giám định
Điều 209. Tiến hành giám định
Điều 210. Giám định bổ
sung
Điều 211. Giám định lại
Điều 212. Giám định lại
trong trường hợp đặc biệt
Điều 213. Kết luận giám định
Điều 214. Quyền của bị
can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác đối với kết luận giám định
Điều 215. Yêu cầu định giá
tài sản
Điều 216. Thời hạn định
giá tài sản
Điều 217. Tiến hành định
giá tài sản
Điều 218. Định giá lại tài
sản
Điều 219. Định giá tài sản
trong trường hợp tài sản bị thất lạc hoặc không còn
Điều 220. Định giá lại tài
sản trong trường hợp đặc biệt
Điều 221. Kết luận định
giá tài sản
Điều 222. Quyền của bị
can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác đối với kết luận định giá tài
sản
CHƯƠNG XVI: BIỆN PHÁP ĐIỀU
TRA TỐ TỤNG ĐẶC BIỆT
Điều 223. Các biện pháp điều
tra tố tụng đặc biệt
Điều 224. Trường hợp áp dụng
biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
Điều 225. Thẩm quyền,
trách nhiệm quyết định và thi hành quyết định áp dụng biện pháp điều tra
tố tụng đặc biệt
Điều 226. Thời hạn áp dụng
biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
Điều 227. Sử dụng thông
tin, tài liệu thu thập được bằng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
Điều 228. Hủy bỏ việc áp dụng
biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
CHƯƠNG XVII: TẠM ĐÌNH CHỈ
ĐIỀU TRA VÀ KẾT THÚC ĐIỀU TRA
Điều 229. Tạm đình chỉ điều
tra
Điều 230. Đình chỉ điều
tra
Điều 231. Truy nã bị can
Điều 232. Kết thúc điều
tra
Điều 233. Kết luận điều
tra trong trường hợp đề nghị truy tố
Điều 234. Kết luận điều
tra trong trường hợp đình chỉ điều tra
Điều 235. Phục hồi điều
tra
PHẦN THỨ BA: TRUY TỐ
CHƯƠNG XVIII: NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 236. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn truy tố
Điều 237. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát trong giai đoạn truy tố
Điều 238. Giao, nhận hồ sơ
vụ án và bản kết luận điều tra
Điều 239. Thẩm quyền truy
tố
Điều 240. Thời hạn quyết định
việc truy tố
Điều 241. Áp dụng, thay đổi,
hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
Điều 242. Nhập hoặc tách
vụ án trong giai đoạn truy tố
CHƯƠNG XIX: QUYẾT ĐỊNH VIỆC
TRUY TỐ BỊ CAN
Điều 243. Quyết định truy
tố bị can
Điều 244. Chuyển hồ sơ vụ
án và bản cáo trạng đến Tòa án
Điều 245. Trả hồ sơ vụ án
để điều tra bổ sung
Điều 246. Giải quyết yêu cầu
điều tra bổ sung của Tòa án
Điều 247. Tạm đình chỉ vụ
án
Điều 248. Đình chỉ vụ án
Điều 249. Phục hồi vụ án
PHẦN THỨ TƯ: XÉT XỬ VỤ ÁN
HÌNH SỰ
CHƯƠNG XX: NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 250. Xét xử trực tiếp,
bằng lời nói và liên tục
Điều 251. Tạm ngừng phiên
tòa
Điều 252. Tòa án xác minh,
thu thập, bổ sung chứng cứ
Điều 253. Tiếp nhận chứng
cứ, tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án
Điều 254. Thành phần Hội đồng
xét xử
Điều 255. Quyết định đưa vụ
án ra xét xử
Điều 256. Nội quy phiên
tòa
Điều 257. Phòng xử án
Điều 258. Biên bản phiên
tòa
Điều 259. Biên bản nghị án
Điều 260. Bản án
Điều 261. Sửa chữa, bổ
sung bản án
Điều 262. Giao, gửi bản án
Điều 263. Phiên dịch tại
phiên tòa
Điều 264. Kiến nghị sửa chữa
thiếu sót, vi phạm trong công tác quản lý
Điều 265. Kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xem xét, xử lý văn bản pháp luật
Điều 266. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn xét xử
Điều 267. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát xét xử
CHƯƠNG XXI: XÉT XỬ SƠ THẨM
MỤC I. THẨM QUYỀN CỦA TÒA
ÁN CÁC CẤP
Điều 268. Thẩm quyền xét xử
của Tòa án
Điều 269. Thẩm quyền theo
lãnh thổ
Điều 270. Thẩm quyền xét xử
tội phạm xảy ra trên tàu bay, tàu biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam đang hoạt động ngoài không phận hoặc ngoài lãnh hải của Việt Nam
Điều 271. Việc xét xử bị
cáo phạm nhiều tội thuộc thẩm quyền của các Tòa án khác cấp
Điều 272. Thẩm quyền xét xử
của Tòa án quân sự
Điều 273. Việc xét xử bị
cáo phạm nhiều tội thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự
Điều 274. Chuyển vụ án
trong giai đoạn xét xử
Điều 275. Giải quyết việc
tranh chấp về thẩm quyền xét xử
MỤC II. CHUẨN BỊ XÉT XỬ
Điều 276. Nhận hồ sơ vụ
án, bản cáo trạng và thụ lý vụ án
Điều 277. Thời hạn chuẩn bị
xét xử
Điều 278. Áp dụng, thay đổi,
hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
Điều 279. Giải quyết yêu cầu,
đề nghị trước khi mở phiên tòa
Điều 280. Trả hồ sơ để điều
tra bổ sung
Điều 281. Tạm đình chỉ vụ
án
Điều 282. Đình chỉ vụ án
Điều 283. Phục hồi vụ án
Điều 284. Yêu cầu Viện kiểm
sát bổ sung tài liệu, chứng cứ
Điều 285. Viện kiểm sát
rút quyết định truy tố
Điều 286. Việc giao, gửi
quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm
Điều 287. Triệu tập những
người cần xét hỏi đến phiên tòa
MỤC III. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ
THỦ TỤC TỐ TỤNG TẠI PHIÊN TÒA
Điều 288. Sự có mặt của
thành viên Hội đồng xét xử và Thư ký Tòa án
Điều 289. Sự có mặt của Kiểm
sát viên
Điều 290. Sự có mặt của bị
cáo tại phiên tòa
Điều 291. Sự có mặt của
người bào chữa
Điều 292. Sự có mặt của bị
hại, đương sự hoặc người đại diện của họ
Điều 293. Sự có mặt của
người làm chứng
Điều 294. Sự có mặt của
người giám định, người định giá tài sản
Điều 295. Sự có mặt của
người phiên dịch, người dịch thuật
Điều 296. Sự có mặt của Điều
tra viên và những người khác
Điều 297. Hoãn phiên tòa
Điều 298. Giới hạn của việc
xét xử
Điều 299. Việc ra bản án,
quyết định của Tòa án
MỤC IV. THỦ TỤC BẮT ĐẦU
PHIÊN TÒA
Điều 300. Chuẩn bị khai mạc
phiên tòa
Điều 301. Khai mạc phiên
tòa
Điều 302. Giải quyết việc
đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm, Kiểm sát viên, Thư ký Tòa án, người giám
định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật
Điều 303. Cam đoan của người
phiên dịch, người dịch thuật, người giám định, người định giá tài sản
Điều 304. Cam đoan của người
làm chứng, cách ly người làm chứng
Điều 305. Giải quyết yêu cầu
về xem xét chứng cứ và hoãn phiên tòa khi có người vắng mặt
MỤC V. THỦ TỤC TRANH TỤNG
TẠI PHIÊN TÒA
Điều 306. Công bố bản cáo
trạng
Điều 307. Trình tự xét hỏi
Điều 308. Công bố lời khai
trong giai đoạn điều tra, truy tố
Điều 309. Hỏi bị cáo
Điều 310. Hỏi bị hại,
đương sự hoặc người đại diện của họ
Điều 311. Hỏi người làm chứng
Điều 312. Xem xét vật chứng
Điều 313. Nghe, xem nội
dung được ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh
Điều 314. Xem xét tại chỗ
Điều 315. Trình bày, công
bố báo cáo, tài liệu của cơ quan, tổ chức
Điều 316. Hỏi người giám định,
người định giá tài sản
Điều 317. Điều tra viên,
Kiểm sát viên, người khác có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham
gia tố tụng trình bày ý kiến
Điều 318. Kết thúc việc
xét hỏi
Điều 319. Kiểm sát viên
rút quyết định truy tố hoặc kết luận về tội nhẹ hơn tại phiên tòa
Điều 320. Trình tự phát biểu
khi tranh luận
Điều 321. Luận tội của Kiểm
sát viên
Điều 322. Tranh luận tại
phiên tòa
Điều 323. Trở lại việc xét
hỏi
Điều 324. Bị cáo nói lời
sau cùng
Điều 325. Xem xét việc rút
quyết định truy tố hoặc kết luận về tội nhẹ hơn tại phiên tòa
MỤC VI. NGHỊ ÁN VÀ TUYÊN
ÁN
Điều 326. Nghị án
Điều 327. Tuyên án
Điều 328. Trả tự do cho bị
cáo
Điều 329. Bắt tạm giam bị
cáo sau khi tuyên án
CHƯƠNG XXII: XÉT XỬ PHÚC
THẨM
MỤC I. TÍNH CHẤT CỦA XÉT
XỬ PHÚC THẨM VÀ QUYỀN KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ
Điều 330. Tính chất của
xét xử phúc thẩm
Điều 331. Người có quyền
kháng cáo
Điều 332. Thủ tục kháng
cáo
Điều 333. Thời hạn kháng
cáo
Điều 334. Thủ tục tiếp
nhận và xử lý kháng cáo
Điều 335. Kháng cáo quá hạn
Điều 336. Kháng nghị của
Viện kiểm sát
Điều 337. Thời hạn kháng
nghị
Điều 338. Thông báo về việc
kháng cáo, gửi quyết định kháng nghị
Điều 339. Hậu quả của việc
kháng cáo, kháng nghị
Điều 340. Thụ lý vụ án
Điều 341. Chuyển hồ sơ vụ
án cho Viện kiểm sát
Điều 342. Thay đổi, bổ
sung, rút kháng cáo, kháng nghị
Điều 343. Hiệu lực của bản
án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không có kháng cáo, kháng nghị
MỤC II. THỦ TỤC XÉT XỬ
PHÚC THẨM
Điều 344. Tòa án có thẩm
quyền xét xử phúc thẩm
Điều 345. Phạm vi xét xử
phúc thẩm
Điều 346. Thời hạn chuẩn bị
xét xử phúc thẩm
Điều 347. Áp dụng, thay đổi,
hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
Điều 348. Đình chỉ xét xử
phúc thẩm
Điều 349. Sự có mặt của
thành viên Hội đồng xét xử phúc thẩm, Thư ký Tòa án
Điều 350. Sự có mặt của Kiểm
sát viên
Điều 351. Sự có mặt của
người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự,
người kháng cáo, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo, kháng
nghị
Điều 352. Hoãn phiên tòa
phúc thẩm
Điều 353. Bổ sung, xem xét
chứng cứ, tài liệu, đồ vật
Điều 354. Thủ tục phiên
tòa phúc thẩm
Điều 355. Thẩm quyền của Hội
đồng xét xử phúc thẩm đối với bản án sơ thẩm
Điều 356. Không chấp nhận
kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm
Điều 357. Sửa bản án sơ thẩm
Điều 358. Hủy bản án sơ thẩm
để điều tra lại hoặc xét xử lại
Điều 359. Hủy bản án sơ thẩm
và đình chỉ vụ án
Điều 360. Điều tra lại hoặc
xét xử lại vụ án hình sự
Điều 361. Thẩm quyền của Hội
đồng phúc thẩm đối với quyết định sơ thẩm
Điều 362. Thủ tục phúc thẩm
đối với quyết định sơ thẩm
PHẦN THỨ NĂM: MỘT SỐ QUY ĐỊNH
VỀ THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
CHƯƠNG XXIII: BẢN ÁN, QUYẾT
ĐỊNH ĐƯỢC THI HÀNH NGAY VÀ THẨM QUYỀN RA QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN
Điều 363. Bản án, quyết định
của Tòa án được thi hành ngay
Điều 364. Thẩm quyền và thủ
tục ra quyết định thi hành án
Điều 365. Giải thích, sửa
chữa bản án, quyết định của Tòa án
Điều 366. Giải quyết kiến
nghị đối với bản án, quyết định của Tòa án
CHƯƠNG XXIV: MỘT SỐ THỦ TỤC
VỀ THI HÀNH ÁN TỬ HÌNH, XÉT THA TÙ TRƯỚC THỜI HẠN CÓ ĐIỀU KIỆN, XÓA ÁN TÍCH
Điều 367. Thủ tục xem xét
bản án tử hình trước khi thi hành
Điều 368. Thủ tục xét
tha tù trước thời hạn có điều kiện
Điều 369. Thủ tục xóa án
tích
PHẦN THỨ SÁU: XÉT LẠI BẢN
ÁN VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
CHƯƠNG XXV: THỦ TỤC GIÁM ĐỐC
THẨM
Điều 370. Tính chất của
giám đốc thẩm
Điều 371. Căn cứ để kháng
nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 372. Phát hiện bản
án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 373. Những người có
quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 374. Thủ tục thông
báo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ
tục giám đốc thẩm
Điều 375. Thủ tục tiếp nhận
thông báo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại
theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 376. Chuyển hồ sơ vụ
án để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 377. Tạm đình chỉ thi
hành bản án, quyết định bị kháng nghị giám đốc thẩm
Điều 378. Quyết định kháng
nghị giám đốc thẩm
Điều 379. Thời hạn kháng
nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 380. Gửi quyết định
kháng nghị giám đốc thẩm
Điều 381. Thay đổi, bổ
sung, rút kháng nghị
Điều 382. Thẩm quyền giám
đốc thẩm
Điều 383. Những người tham
gia phiên tòa giám đốc thẩm
Điều 384. Chuẩn bị phiên
tòa giám đốc thẩm
Điều 385. Thời hạn mở
phiên tòa giám đốc thẩm
Điều 386. Thủ tục phiên
tòa giám đốc thẩm
Điều 387. Phạm vi giám đốc
thẩm
Điều 388. Thẩm quyền của Hội
đồng giám đốc thẩm
Điều 389. Không chấp nhận
kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng
nghị
Điều 390. Hủy bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật và giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của
Tòa án cấp sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm bị hủy, sửa không đúng pháp luật
Điều 391. Hủy bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật để điều tra lại hoặc xét xử lại
Điều 392. Hủy bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ vụ án
Điều 393. Sửa bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật
Điều 394. Quyết định giám
đốc thẩm
Điều 395. Hiệu lực của quyết
định giám đốc thẩm và việc gửi quyết định giám đốc thẩm
Điều 396. Thời hạn chuyển
hồ sơ vụ án để điều tra lại hoặc xét xử lại
CHƯƠNG XXVI: THỦ TỤC TÁI
THẨM
Điều 397. Tính chất của
tái thẩm
Điều 398. Căn cứ để kháng
nghị theo thủ tục tái thẩm
Điều 399. Thông báo và xác
minh những tình tiết mới được phát hiện
Điều 400. Những người có
quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
Điều 401. Thời hạn kháng
nghị theo thủ tục tái thẩm
Điều 402. Thẩm quyền của Hội
đồng tái thẩm
Điều 403. Các thủ tục khác
về tái thẩm
CHƯƠNG XXVII: THỦ TỤC XEM
XÉT LẠI QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Điều 404. Yêu cầu, kiến
nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối
cao
Điều 405. Thành phần tham
dự phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để xem xét kiến nghị,
đề nghị
Điều 406. Chuẩn bị mở
phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị
Điều 407. Thủ tục mở phiên
họp xem xét kiến nghị, đề nghị
Điều 408. Thông báo kết quả
phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị
Điều 409. Thẩm định hồ sơ
vụ án; xác minh, thu thập chứng cứ, tài liệu, đồ vật
Điều 410. Thời hạn mở
phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Điều 411. Thủ tục và thẩm
quyền xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Điều 412. Gửi quyết định của
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc xem xét lại quyết định của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
PHẦN THỨ BẢY: THỦ TỤC ĐẶC
BIỆT
CHƯƠNG XXVIII: THỦ TỤC TỐ
TỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI
Ðiều 413. Phạm vi áp dụng
Điều 414. Nguyên tắc tiến
hành tố tụng
Điều 415. Người tiến hành
tố tụng
Ðiều 416. Những vấn đề
cần xác định khi tiến hành tố tụng đối với người bị buộc tội là người dưới
18 tuổi
Điều 417. Xác định tuổi của
người bị buộc tội, người bị hại là người dưới 18 tuổi
Ðiều 418. Giám sát đối với
người bị buộc tội là người dưới 18 tuổi
Ðiều 419. Áp dụng biện
pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
Ðiều 420. Việc tham gia tố
tụng của người đại diện, nhà trường, tổ chức
Điều 421. Lấy lời khai người
bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, người bị tạm giữ, người bị hại,
người làm chứng; hỏi cung bị can; đối chất
Ðiều 422. Bào chữa
Ðiều 423. Xét xử
Ðiều 424. Chấm dứt việc chấp
hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, biện pháp giáo dục tại trường
giáo dưỡng, giảm hoặc miễn chấp hành hình phạt
Ðiều 425. Xóa án tích
Điều 426. Thẩm quyền áp dụng
các biện pháp giám sát, giáo dục đối với người dưới 18 tuổi phạm tội được
miễn trách nhiệm hình sự
Điều 427. Trình tự, thủ tục
áp dụng biện pháp khiển trách
Điều 428. Trình tự, thủ tục
áp dụng biện pháp hòa giải tại cộng đồng
Điều 429. Trình tự, thủ tục
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
Điều 430. Trình tự, thủ tục
áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
CHƯƠNG XXIX: THỦ TỤC TỐ TỤNG
TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ PHÁP NHÂN
Điều 431. Phạm vi áp dụng
Điều 432. Khởi tố vụ án,
thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự
Điều 433. Khởi tố bị can,
thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố bị can đối với pháp nhân
Điều 434. Người đại diện
theo pháp luật của pháp nhân tham gia tố tụng
Điều 435. Quyền và nghĩa vụ
của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân
Điều 436. Biện pháp cưỡng
chế đối với pháp nhân
Điều 437. Kê biên tài sản
Điều 438. Phong tỏa tài
khoản
Điều 439. Tạm đình chỉ có
thời hạn hoạt động của pháp nhân liên quan đến hành vi phạm tội của pháp
nhân; buộc nộp một khoản tiền để bảo đảm thi hành án
Điều 440. Triệu tập người
đại diện theo pháp luật của pháp nhân
Điều 441. Những vấn đề
cần phải chứng minh khi tiến hành tố tụng đối với pháp nhân bị buộc tội
Điều 442. Lấy lời khai người
đại diện theo pháp luật của pháp nhân
Điều 443. Tạm đình chỉ điều
tra, đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, đình chỉ bị can, bị cáo
Điều 444. Thẩm quyền và thủ
tục xét xử đối với pháp nhân
Điều 445. Thẩm quyền, thủ
tục thi hành án đối với pháp nhân
Điều 446. Thủ tục đương
nhiên xóa án tích đối với pháp nhân
CHƯƠNG XXX: THỦ TỤC ÁP DỤNG
BIỆN PHÁP BẮT BUỘC CHỮA BỆNH
Điều 447. Điều kiện và thẩm
quyền áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh
Điều 448. Điều tra đối
với người bị nghi về năng lực trách nhiệm hình sự
Điều 449. Áp dụng biện
pháp bắt buộc chữa bệnh trong giai đoạn điều tra
Điều 450. Quyết định
của Viện kiểm sát trong giai đoạn truy tố
Điều 451. Quyết định
của Tòa án trong giai đoạn xét xử
Điều 452. Áp dụng biện
pháp bắt buộc chữa bệnh đối với người đang chấp hành án phạt tù
Điều 453. Khiếu nại,
kháng cáo, kháng nghị
Điều 454. Đình chỉ thi
hành biện pháp bắt buộc chữa bệnh
CHƯƠNG XXXI: THỦ TỤC RÚT GỌN
Điều 455. Phạm vi áp dụng
thủ tục rút gọn
Điều 456. Điều kiện áp dụng
thủ tục rút gọn
Điều 457. Quyết định áp dụng
thủ tục rút gọn
Điều 458. Hủy bỏ quyết định
áp dụng thủ tục rút gọn
Điều 459. Tạm giữ, tạm
giam để điều tra, truy tố, xét xử
Điều 460. Điều tra
Điều 461. Quyết định truy
tố
Điều 462. Chuẩn bị xét xử
sơ thẩm
Điều 463. Phiên tòa xét xử
sơ thẩm
Điều 464. Chuẩn bị xét xử
phúc thẩm
Điều 465. Phiên tòa xét xử
phúc thẩm
CHƯƠNG XXXII: XỬ LÝ CÁC
HÀNH VI CẢN TRỞ HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
Điều 466. Xử lý người có
hành vi cản trở hoạt động tố tụng của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng
Điều 467. Xử lý người vi
phạm nội quy phiên tòa
Điều 468. Hình thức xử phạt,
thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử phạt
CHƯƠNG XXXIII: KHIẾU NẠI,
TỐ CÁO TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
Điều 469. Người có quyền
khiếu nại
Điều 470. Các quyết định,
hành vi tố tụng có thể bị khiếu nại
Điều 471. Thời hiệu khiếu
nại
Điều 472. Quyền và nghĩa vụ
của người khiếu nại
Điều 473. Quyền và nghĩa vụ
của người bị khiếu nại
Điều 474. Thẩm quyền và thời
hạn giải quyết khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng trong việc giữ người trong
trường hợp khẩn cấp, bắt, tạm giữ, tạm giam
Điều 475. Thẩm quyền và thời
hạn giải quyết khiếu nại đối với Điều tra viên, Cán bộ điều tra, Phó Thủ trưởng
và Thủ trưởng Cơ quan điều tra, người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt
động điều tra
Điều 476. Thẩm quyền và thời
hạn giải quyết khiếu nại đối với Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Phó Viện trưởng
và Viện trưởng Viện kiểm sát
Điều 477. Thẩm quyền và thời
hạn giải quyết khiếu nại đối với Thẩm phán, Thẩm tra viên, Phó Chánh án và
Chánh án Tòa án
Điều 478. Người có quyền tố
cáo
Điều 479. Quyền và nghĩa vụ
của người tố cáo
Điều 480. Quyền và nghĩa vụ
của người bị tố cáo
Điều 481. Thẩm quyền và thời
hạn giải quyết tố cáo
Điều 482. Trách nhiệm của
cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo
Điều 483. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
CHƯƠNG XXXIV: BẢO VỆ NGƯỜI
TỐ GIÁC TỘI PHẠM, NGƯỜI LÀM CHỨNG, BỊ HẠI VÀ NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG KHÁC
Điều 484. Người được bảo vệ
Điều 485. Cơ quan, người
có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ
Điều 486. Các biện pháp bảo
vệ
Điều 487. Đề nghị, yêu cầu
áp dụng các biện pháp bảo vệ
Điều 488. Quyết định áp dụng
biện pháp bảo vệ
Điều 489. Chấm dứt việc bảo
vệ
Điều 490. Hồ sơ bảo vệ
PHẦN THỨ TÁM: HỢP TÁC QUỐC
TẾ
CHƯƠNG XXXV: NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 491. Phạm vi hợp tác
quốc tế trong tố tụng hình sự
Điều 492. Nguyên tắc hợp
tác quốc tế trong tố tụng hình sự
Điều 493. Cơ quan trung
ương trong hợp tác quốc tế về tố tụng hình sự
Điều 494. Giá trị pháp lý
của tài liệu, đồ vật thu thập được qua hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự
Điều 495. Việc tiến hành tố
tụng của người có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài và người có thẩm quyền của
nước ngoài ở Việt Nam
Điều 496. Sự có mặt của
người làm chứng, người giám định, người đang chấp hành án phạt tù tại Việt Nam ở
nước ngoài; người làm chứng, người giám định, người đang chấp hành án phạt tù tại
nước ngoài ở Việt Nam
CHƯƠNG XXXVI: MỘT SỐ HOẠT
ĐỘNG HỢP TÁC QUỐC TẾ
Điều 497. Việc tiếp nhận,
chuyển giao tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án
Điều 498. Xử lý trường hợp
từ chối dẫn độ công dân Việt Nam
Điều 499. Trình tự, thủ tục
xem xét, xử lý yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với công dân Việt Nam bị
từ chối dẫn độ
Điều 500. Điều kiện cho
thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt
Nam bị từ chối dẫn độ
Điều 501. Trình tự, thủ tục
xem xét yêu cầu thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với
công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ
Điều 502. Các biện pháp
ngăn chặn, căn cứ và thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn
Điều 503. Bắt tạm giam người
bị yêu cầu dẫn độ
Điều 504. Cấm đi khỏi nơi
cư trú, tạm hoãn xuất cảnh
Điều 505. Đặt tiền để bảo
đảm
Điều 506. Hủy bỏ hoặc thay
thế biện pháp ngăn chặn
Điều 507. Xử lý tài sản do
phạm tội mà có
Điều 508. Phối hợp điều
tra, áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
PHẦN THỨ CHÍN: ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 509. Hiệu lực thi
hành
Điều 510. Quy định chi
tiết
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét