1.3.2. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

1.3.2.Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

VBQPPL:

- BLTTDS (từ Điều 111 đến Điều 142)

- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐTP

1.3.2.1.Giải quyết yêu cầu áp dụng BPKCTT đồng thời với nộp đơn khởi kiện

· Đây là trường hợp áp dụng BPKCTT quy định tại khoản 2 Điều 111 BLTTDS.

· Cần thực hiện đúng hướng dẫn tại Điều 3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐTP.

· Thủ tục giải quyết theo hướng dẫn tại Điều 11 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐTP.

1.3.2.2.Giải quyết yêu cầu áp dụng, thay đổi BPKCTT sau khi Tòa án thụ lý giải quyết

· Cần thực hiện đúng hướng dẫn tại Điều 10 và Điều 15 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐTP.

Thủ tục trước khi mở phiên tòa:

- Người giải quyết: Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án.

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu áp dụng BPKCTT.

- Quy trình giải quyết:

+ Nghiên cứu đơn yêu cầu, tài liệu, chứng cứ kèm theo:

Ø Nếu đơn yêu cầu áp dụng BPKCTT chưa đầy đủ nội dung quy định tại khoản 1 Điều 133 của BLTTDS, Thẩm phán yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn;

Ø Nếu chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu áp dụng BPKCTT chưa đầy đủ thì Thẩm phán yêu cầu họ cung cấp bổ sung tài liệu, chứng cứ trong thời hạn 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu của Thẩm phán;

Ø Thẩm phán có thể yêu cầu người bị áp dụng BPKCTT trình bày ý kiến trước khi ra quyết định nếu việc trình bày đó bảo đảm cho việc ra quyết định đúng đắn và không làm ảnh hưởng đến việc thi hành quyết định áp dụng BPKCTT.

+ Quyết định việc chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu:

Ø Trường hợp chấp nhận:

o Trường hợp không phải áp dụng biện pháp bảo đảm: Ra ngay quyết định áp dụng BPKCTT;

o Trường hợp người yêu cầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thì Thẩm phán buộc người yêu cầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm; ngay sau khi người đó xuất trình chứng cứ đã thực hiện xong biện pháp bảo đảm thì Thẩm phán ra ngay quyết định áp dụng BPKCTT.

Ø Trường hợp không chấp nhận yêu cầu áp dụng BPKCTT thì Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu.

· Thủ tục tại phiên tòa:

HĐXX nhận đơn yêu cầu áp dụng BPKCTT tại phiên tòa thì HĐXX xem xét, thảo luận, giải quyết tại phòng xử án:

- Nếu tài liệu, chứng cứ chứng minh cho sự cần thiết áp dụng BPKCTT chưa đầy đủ, HĐXX tạm ngừng phiên tòa theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 259 BLTTDS trong thời hạn 02 ngày làm việc và đề nghị người yêu cầu cung cấp bổ sung chứng cứ;

- Nếu tài liệu, chứng cứ đầy đủ:

+ Trường hợp chấp nhận yêu cầu áp dụng BPKCTT:

Ø Không phải thực hiện biện pháp bảo đảm thì HĐXX ra ngay quyết định áp dụng BPKCTT;

Ø Phải thực hiện biện pháp bảo đảm thì HĐXX ra quyết định áp dụng BPKCTT ngay sau khi người đó xuất trình chứng cứ đã thực hiện xong biện pháp bảo đảm.

+ Trường hợp không chấp nhận yêu cầu áp dụng BPKCTT thì HĐXX phải thông báo ngay cho người yêu cầu tại phòng xử án và phải được ghi vào biên bản phiên tòa.

1.3.2.3.Hủy bỏ BPKCTT đã được áp dụng

· Cần thực hiện theo đúng quy định tại Điều 138 BLTTDS.

1.3.2.4.Giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKCTT

· Cần thực hiện đúng quy định tại Điều 141 BLTTDS và hướng dẫn tại Điều 16 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐTP.

1.3.2.5.Những vấn đề cần lưu ý khi áp dụng BPKCTT

· Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng BPKCTT: Cần theo đúng hướng dẫn tại Điều 5 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐTP.

· Những trường hợp Tòa án không ra quyết định áp dụng BPKCTT theo hướng dẫn tại Điều 4 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐTP.

· Chỉ được áp dụng BPKCTT về phong tỏa tài khoản, tài sản có giá trị bằng hoặc thấp hơn với nghĩa vụ tài sản mà người bị áp dụng BPKCTT phải thực hiện (Điều 12 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐTP).

· Về việc người yêu cầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm:

- Các trường hợp phải thực hiện biện pháp đảm bảo khi yêu cầu áp dụng BPKCTT:

+ Kê biên tài sản đang tranh chấp (khoản 6 Điều 114 BLTTDS);

+ Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp (khoản 7 Điều 114 BLTTDS);

+ Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang có tranh chấp (khoản 8 Điều 114 BLTTDS);

+ Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước, phong tỏa tài sản nơi gửi giữ (khoản 10 Điều 114 BLTTDS);

+ Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ (khoản 11 Điều 114 BLTTDS).

- Việc buộc thực hiện biện pháp bảo đảm cần thực hiện đúng hướng dẫn tại Điều 13 và Điều 14 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐTP.

 


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét