Kiến thức pháp luật Kỹ thuật soạn thảo Văn bản pháp luật


KIẾN THỨC PHÁP LUẬT :

(Biên tập theo Giáo trình Viện ĐH Mở Hà Nội và một số tài liệu liên quan)

Chương 1: KHÁI QUÁT MÔN HỌC KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN PHÁP LUẬT (8)

  • Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 7
  • Khái niệm, đặc điểm và phân loại Văn bản pháp luật 9
  • Chức năng cảu văn bản pháp luật 16
  • Tiêu chuẩn về chất lượng cùa văn bản pháp luật 20
  • Trình tự, thủ tục soạn thảo văn bản pháp luật 39

Câu hỏi ôn tập (45):

(đang cập nhật)

  1. Câu 1. So sánh Văn bản quy phạm pháp luật, Văn bản áp dụng pháp luật  và văn bản hành chính thông dụng? Ví dụ minh họa?
  2. Câu 2. Yêu cầu về ngôn ngữ Văn bản pháp luật? Ví dụ minh họa?
  3. Câu 3. Yêu cầu về nội dung của Văn bản pháp luật? Ví dụ minh họa?
  4. Câu 4. Trình bày về thủ tục, trình tự ban hành Văn bản pháp luật?

Chương 2: SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 47

  • Khái niệm và đặc điểm Văn bản quy phạm pháp luật 46
  • Thẩm quyền ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 49
  • Trình tự, thủ tục ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 52
  • Cơ sở ban hành, cách thức trình bày và đối tượng tác động của Văn bản quy phạm pháp luật 58
  • Xác lập các qui phạm pháp luật 61
  • Soạn thảo Văn bản quy phạm pháp luật cùa Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội 65
  • Soạn thảo Văn bản quy phạm pháp luật cùa Chủ tịch nước 68
  • Soạn thảo Văn bản quy phạm pháp luật cùa Chính phú, Thủ tướng Chính phủ; các Bộ, cơ quan ngang Bộ 70
  • Soạn thảo Văn bản quy phạm pháp luật của Tòa án nhân dân tối cao. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao 74
  • Soạn thảo Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

Câu hỏi ôn tập (90):

Câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 10. Xây dựng, ban hành Văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thù  những nguyên tắc nào?

  • A. Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của Văn bản quy
  • phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật.
  • B. Tuân thủ thẩm quyền, hình thức, trình t, thủ tục xây dựng, ban hành Văn bản quy phạm pháp luật.
  • C. Bảo đảm tính công khai trong quá trình xây dựng, ban hành Văn bản quy phạm pháp luật trừ trường hợp Văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 11 . Xây dựng, ban hành Văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thù  những nguyên tắc nào?

  • A. Bảo đảm tính minh bạch trong các quy định của Văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Tuân thủ thẩm quyền, hình thứd, trình tự, thủ tụd xây dựng, ban hành Văn bản quy phạm pháp luật.
  • C.  Không làm cản trở việc thực hiện điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • D. Cả A. B và C.

Câu 12. Ngôn ngữ sử dụng trong Văn bản quy phạm pháp luật phải bảo đảm yêu cầu ?

  • A. Chính xác,
  • B. Phổ thông.
  • C. Cách diễn đạt phải ràng, dễ hiểu.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 13. Văn bản quy phạm pháp luật có vai trò chi tiết hóa nội dung Văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên phải đáp ứng những yêu cầu gì?

  • A. Quy định trực tiếp nội dung cần điều Chinh.
  • B. Không quy định chung chung.
  • C. Không quy định lại các nội dung đã được quy định trong Văn bản quy  phạm pháp luật khác.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 14. Nội dung văn bản quy phạm pháp luật được phân Chia, sắp xếp theo tiêu chí nào?

  • A. Nội dung khái quát trình bày trước nội dung cụ thể.
  • B. Nội dung quan trọng trình bày trước nội dung ít quan trọng.
  • C. Nội dung phổ biến trình bày trước nội dung ngoại lệ.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 15. Văn bản quy phạm pháp luật có phạm vi điều chỉnh rộng thì tùy  theo nội dung có thể được bố cục theo những bộ phận nào?

  • A. Chương, mục, điều, khoản, điểm.
  • B. Phần, chương, mục, điều, khoản, điểm.
  • C. Phần, chương, mục, điều, khoản.
  • D. Phần, chương, điều, khoản, điểm.

Câu 16. Văn bản quy phạm pháp luật có phạm vi điều chỉnh hẹp thì bố cục theo những bộ phận nào?

  • A. Chương, mục, điều, khoản, điểm.
  • B. Chương, điều, khoản, điểm.
  • C. Điều, khoản, điểm.
  • D. Chương, mục, điều, khoản.

Câu 17. Số, ký hiệu của Văn bản quy phạm pháp luật phải thể hiện rõ những nội dung gì?

  • A. Số thứ tự, loại văn bản, cơ quan ban hành văn bản.
  • B. Số thứ tự, năm ban hành, loại văn bản, cơ quan ban hành văn bản.
  • C. Số thứ tự, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản.
  • D. Số thứ tự, năm ban hành, loại văn bản.

Câu 18. Số, ký hiệu của luật, nghị quyết của Quốc hội được sắp xếp theo thứ tự như thế nào?

  • A. Loại văn bản: số thứ tự Cùa văn bản/ năm ban hành và số khóa QuốC hội.
  • B. Loại văn bản: số thứ tự của văn bản/ tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản và số khóa Quốc hội.
  • C. Loại văn bản: số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản và số khóa Quốc hội.
  • D. Loại văn bản: năm ban hành/tên viết tắt của Cơ quan ban hành văn bản  và số khóa Quốc hội.

Câu 19. Số, ký hiệu cCủa pháp lệnh, nghị quyết của ủy ban thường vụ QuốCc hội đượCc sắp xếp theo thứ tự như thế nào?

  • A. Loại văn bản: năm ban hành/tên viết tắt Của Cơ quan ban hành văn bản và số khóa Quốc hội.
  • B. Loại văn bản: số thứ tự của văn bản/m ban hành/tên viết tắt cùa Cơ
  • quan ban hành văn bản và số khóa QuốC hội.
  • C. Loại Văn bản: số thứ tự Của văn bản/tên viết tắt của Cơ quan ban hành văn bản và số khóa Quốc hội.
  • D. Loại văn bản: số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của Cơ quan ban hành văn bản.

Câu hỏi tự luận :

  • Câu 30. Phân tích quy định về Văn bản quy phạm pháp luật liên tịch và Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đống nhân dân, y ban nhân dân?

Chương 3: SOẠN THẢO VĂN BẢN ÁP DỤNG PHÁP LUẬT 94

  • Khái niệm và đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật
  • Thẩm quyền ban hành văn bản áp đụng pháp luật 98
  • Thủ tục ban hành văn bản áp dụng pháp luật 99
  • Hình thức của văn bản áp dụng pháp luật 103
  • Soạn thảo nội dung của văn bản áp dụng pháp luật 112
  • Soạn thảo một số loại văn bản áp dụng pháp luật cụ thể 123

Câu hỏi ôn tập (145):

Câu hỏi trắc nghiệm: Hãy chọn phương án trả lời đúng trong những câu hỏi sau:

Câu 36. Nghị quyết là Văn bản áp dụng pháp luật được các chủ thể có thẩm quyền s dụng đế:

A. Đặt ra chủ trương, đường lối chính sách.

B. Xử phạt vi phạm hành chỉnh.

c. Bãi bỏ, hủy bỏ nghị quyết sai trái của cấp dưới.

D. Giao đất cho các doanh nghiệp.

Câu 37. Nghị quyết là Văn bản áp dụng pháp luật được Hội đồng nhân dân các cấp ban hành để:

A. Bầu các thành viên của ủy ban nhân dân cùng cấp.

B. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân.

c. Đặt ra quy chế làm việc trong nội bộ.

D. Đặt ra chủ trương, đường lối, chính sách trong lĩnh vực an ninh trật tự.

Câu 38. Chỉ thị là Văn bản áp dụng pháp luật được các chủ thể ban hành để:

A. Điều động công chức trong nội bộ cơ quan.

B. Thăm hỏi, cảm ơn các cơ quan, đơn vị khác.

c. Chi đạo cấp dưới thực hiện có hiệu quả công việc thuộc thẩm quyền.

D. Trao đổi thông tin với cơ quan nhà nước khác.

Câu 39. Chi thị là Văn bảnáp dụng pháp luật được Chù tịch UBND các cấp ban hành để:

A. Triển khai việc thực hiện Văn bản pháp luật của cấp trên.

B. Trình lãnh đạo cấp trên dự thảo n bn pháp luật.

C. Thu hồi đất.

D. Giải thích nội dung n bản pháp luật của cấp trên.

Câu 40. Quyết định là Văn băn áp dụng pháp luật có vai trò:

A. Tuyên truyền, phô biến nội dung Văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước cấp trên ban hành.

B. Bổ nhiệm công chức nh đạo thuộc thẩm quyền của mỗi chủ thể.

c. Hướng dẫn nội dung Văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước cáp trên.

D. Bầu các thành viên của UBND cấp dưới.

Bài tập tình huống:

  • Bài 1. Hiện nay, S Tư pháp thành phố Hà Nội đang thiếu chức danh Phó Giám đốc. Hãy soạn thao văn bản đề nghị Chủ tịch y han nhân n thành phố Hà Nội bổ nhiệm Phó Giám đốc Sơ Tư pháp đối với ông Nguyễn Văn A.
  • Bài 2. Hãy soạn thảo Văn bản pháp luật để Giám đốc Sở Giáo dục và đào  tạo Hà Nội điều động ông Nguyễn Văn A, chuyên viên Phòng Tổ chức cán bộ sang công tác tại Phòng Tài chính, kế toán.

Chương 4: SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH 148

  • Khái niệm văn bản hành chính 146
  • Thủ tục, trình tự ban hành văn bản hành chính 155
  • Soạn thảo văn bản hành chính 157
  • Soạn thảo một số văn bản hành chính 162

Câu hỏi ôn tập (196):

THỰC HÀNH

u hỏi trắc nghiệm : Hãy chọn phương án trả lời đúng trong những câu hỏi sau:

Câu 5. Công văn là văn bản hành chính có vai trò:

A. Trao đổi thông tin giữa các cơ quan nhà nước với nhau.

B. Ghi nhận sự kiện pháp lý, điều động cán bộ, công chức.

C. Thăm hỏi, cảm om.

D. Cả A và C.

Câu 6. Công văn là văn bản hành chính được ban hành để:

A. Trình cấp trên dự thảo n bản, đề án, chương trình công tác...

B. Xử phạt vi phạm hành chính, tuyển dụng cán bộ, công chức

C. Chỉ đạo, đôn đốc, giao nhiệm vụ cho cấp dưới.

D. Cả A và C.

Câu 7. Biên bản là văn bản hành chính được ban hành để:

A. Phản ánh tình hình hoạt động của các cơ quan nhà nước trong thời gian qua.

B. Ghi nhận sự kiện thực tế làm cơ s để giải quyết công việc có hiệu quả.

c. Trao đổi thông tin.

D. Trình cấp trên đề án công tác.

Câu 8. Tờ trình là văn bản hành chính được ban hành để:

A. Trình cấp trên dự thảo văn bản, đề án, kế hoạch...

B. Trao đổi thông tin.

C. Giải thích nội dung quy định của pháp luật.

D. Hướng dẫn cấp dưới thực hiện thống nhất pháp luật.

Câu 9. Báo cáo là văn bản hành chính được ban hành để:

A. Ghi nhận sự kiện thực tế.

B. Phản ánh kết quả thực hiện công việc trong thời gian qua.

C. Trình lãnh đạo đề án, chương trình công tác.

D. Đề nghị cấp trên giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực  hiện công việc.

Câu hỏi tự luận

Câu 9. Trình bày cách soạn thảo nội dung công văn hướng dẫn, công văn  giải thích và công văn chỉ đạo?

Câu 10. Trình bày các loại biên bản, cách ghi biên bản và cơ cấu của một biên bản?

Câu 11 : Trình bày khái niệm, phân loại và cách soạn thảo nội dung một báo cáo?

Câu 12. Trình bày khái niệm và kết cấu nội dung của tờ trình?

Câu 13: Trinh bày khái niệm, cách thức soạn thảo nội dung của thông báo?

Bài tập tình huống

Bài 1. Chỉ ra những điểm sai về hình thức của công văn dưới đây và  chỉnh sửa lại cho đúng:

(hình trang 197)

Chương 5: KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN PHÁP LUẬT VÀ SOẠN THẢO VĂN BẢN CÓ NỘI DUNG XỬ LÝ VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHIẾM KHUYẾT 199

  • Kiểm tra văn bản pháp luật
  • Xử lý văn bản pháp luật khiếm khuyết 

Câu hỏi ôn tập (243):

Câu hỏi trắc nghiệm: Hãy chọn phương án trả lời đúng trong nhũng câu hỏi sau:

Câu 3. Văn bản pháp luật khiếm khuyết là văn bản có dấu hiệu:

  • A. Không phù hợp với đường lối, chính sách của Đàng.
  • B. Không phù hợp quy định cùa pháp luật.
  • c. Không bảo đám tính hợp lý.
  • D. Cả A. B. C.

Câu 4. Văn bản pháp luật bất hợp pháp có một trong nhũng dấu hiệu:

  • A. Ban hành trái thẩm quyền.
  • B. Không phù hợp với thục tiễn.
  • C. Không phù hợp với nguyện vọng, lợi ích của nhân dân.
  • D. Không phù hợp với thông lệ quốc tế.

Câu 5. Văn bản pháp luật sai trái là văn bản có một trong những dấu hiệu:

  • A. Có nội dung không phù hợp với Văn bản pháp luật của cấp trên.
  • B. Có nội dung không phù hợp vói thực tiễn.
  • c. Không bảo đảm tính khả thi.
  • D. Không bảo đàm về kỹ thuật pháp lý.

Câu 6. Văn bản pháp luật sai trái là văn bản có một trong những dấu hiệu:

  • A. Có nội dung không phù hợp với thực tiễn.
  • B. Không báo đảm tính khả thi.
  • C. Không bảo đàm về kỹ thuật pháp lý.
  • D. Không đúng về thế thức và kỹ thuật trình bày văn bản.

Câu 7.Văn bản pháp luật bất hợp lý khi có dấu hiệu:

  • A. Không phù hợp với chính sách của Đảng.
  • B. Không phù hợp với thực tiễn.
  • c. Không bao đảm yêu cầu của Nhà nước về thề thức và kỹ thuật trình bày.
  • D. Cả A, B. c.

Câu hỏi tự luận :

  • Câu 4. Trình bày các dạng khiếm khuyết cùa Văn bản pháp luật? Ví dụ minh họa?
  • Câu 5. Phân tích các biện pháp xứ lýVăn bản pháp luật khiếm khuyết?

Bài tập tình huống:

  • Bài 1. Hãy chỉ ra những dâu hiệu khiếm khuyết của nhữna Văn bản pháp luật dưới đây:
(hình)
  • Bài 2. Hãy chi ra những dấu hiệu khiếm khuyết của những Văn bản pháp  luật dưới đây:

(hình)

VIDEO :
(đang cập nhật)
VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN :
(đang cập nhật)
TÀI LIỆU THAM KHẢO :
(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét