1.3.6.Ủy thác tư pháp

UTTP bao gồm UTTP từ Việt Nam ra nước ngoài và UTTP từ nước ngoài vào Việt Nam theo Công ước về tống đạt; Công ước về thu thập chứng cứ; Hiệp định tương trợ tư pháp; kênh ngoại giao theo nguyên tắc có đi có lại.

VBQPPL:

- BLTTDS

- Luật Tương trợ tư pháp

- Công ước về tống đạt

- Công ước về thu thập chứng cứ

- Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14

- Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT/BTP-BNG-TANDTC

- Thông tư số 203/2016/TT-BTC

1.3.6.1.UTTP từ Việt Nam ra nước ngoài

· Thẩm quyền UTTP:

- TANDTC, TAND cấp cao, TAND cấp tỉnh;

- Trường hợp TAND cấp huyện giải quyết vụ việc cần UTTP ra nước ngoài thì TAND cấp huyện lập hồ sơ để chuyển lên TAND cấp tỉnh ký gửi đi theo quy định về lập hồ sơ UTTP.

· Chi phí thực hiện UTTP:

- Người có nghĩa vụ nộp chi phí: Đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu làm phát sinh UTTP ra nước ngoài (Điều 152 và Điều 153 BLTTDS);

- Phí, lệ phí: 150.000 đồng - 200.000 đồng/hồ sơ;

- Chi phí thực tế: Khoản 5 Điều 6 Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT/BTP-BNG-TANDTC (chi phí dịch thuật, công chứng, chứng thực do người có nghĩa vụ nộp chi phí thanh toán trực tiếp; chi phí phát sinh ở nước ngoài mức thu chế độ thu theo mục IV Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT/BTP-BNG-TANDTC).

- Cơ quan thu chi phí: Cơ quan THA dân sự cấp tỉnh.

· Các bước lập hồ sơ UTTP:

Bước 1:

Bước 2: Xác định địa chỉ của người được yêu cầu thực hiện UTTP, quốc gia được yêu cầu.

Bước 3: Lập hồ sơ và yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí UTTP nộp phí, lệ phí, chi phí thực tế.

· Lưu ý: Hầu hết các hồ sơ UTTP không phải hợp pháp hóa lãnh sự. Tuy nhiên, trong một số trường hợp do chưa có điều ước quốc tế giữa Việt Nam và nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền của nước được yêu cầu vẫn đề nghị phải chứng nhận lãnh sự đối với giấy tờ cần tống đạt trong hồ sơ UTTP ra của Việt Nam (Ví dụ: Thái Lan).

HỒ SƠ UTTP TỐNG ĐẠT GIẤY TỜ

STT

Loại văn bản

Số

lượng

Yêu cầu dịch thuật

1.

Văn bản yêu cầu UTTP về dân sự gửi Bộ Tư pháp do người có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự ký (Mẫu 01 kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT/BTP-BNG-TANDTC): Bản chính

01

Không

2.

Văn bản UTTP gửi cơ quan Trung ương nước được yêu cầu (theo Mẫu 02B song ngữ Việt - Anh kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT/BTP-BNG-TANDTC). Yêu cầu về ngôn ngữ thực hiện theo đúng phần lưu ý. Các nội dung cần điền vào mẫu thực hiện theo hướng dẫn trong Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT/BTP-BNG-TANDTC: Bản chính

Bộ Tư pháp sẽ ký Văn bản này.

03

Có (chỉ dịch phần điền thêm vào mẫu 02B)

3.

Giấy tờ, tài liệu khác phục vụ việc UTTP, kèm theo bản dịch được chứng thực hợp lệ sang ngôn ngữ chính thức của nước được yêu cầu hoặc ngôn ngữ khác được nước được yêu cầu chấp nhận: Bản chính hoặc bản sao.

03

4.

Biên lai thu phí/lệ phí: Bản chính hoặc bản sao.

01

Không

5.

Giấy tờ xác nhận đã thanh toán chi phí thực tế cho cơ quan có thẩm quyền nước ngoài/biên lai tạm ứng chi phí thực tế: Bản chính hoặc bản sao.

02

Không

HỒ SƠ UTTP THU THẬP, CUNG CẤP CHỨNG CỨ VÀ UTTP

STT

Loại văn bản

Số lượng

Yêu cầu dịch thuật

1.

Văn bản yêu cầu UTTP về dân sự gửi Bộ Tư pháp do người có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự ký (Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT/BTP-BNG-TANDTC): Bản chính.

02

Không

2.

Văn bản UTTP gửi cơ quan có thẩm quyền của nước được yêu cầu: Có thể lập theo một trong 02 mẫu: Bản chính hoặc bản sao

(i) Mẫu 02A ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT/BTP-BNG-TANDTC kèm theo bản dịch được chứng thực hợp lệ sang ngôn ngữ chính thức của nước được yêu cầu hoặc ngôn ngữ khác được nước được yêu cầu chấp nhận; hoặc

(ii) Mẫu 02B kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT/BTP-BNG-TANDTC song ngữ Việt - Anh.

03

3.

Giấy tờ, tài liệu khác phục vụ việc UTTP, kèm theo bản dịch được chứng thực hợp lệ sang ngôn ngữ chính thức của nước được yêu cầu hoặc ngôn ngữ khác được nước được yêu cầu chấp nhận: Bản chính hoặc bản sao.

03

4.

Biên lai thu phí/lệ phí.

02

Không

5.

Giấy tờ xác nhận đã thanh toán chi phí thực tế cho cơ quan có thẩm quyền nước ngoài/biên lai tạm ứng chi phí thực tế

02

Không

Lưu ý: Quá trình lập hồ sơ UTTP các Thẩm phán, cán bộ Tòa án cần nắm rõ quy định của Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT/BTP-BNG-TANDTC và tham khảo Sổ tay hướng dẫn thực hiện tương trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) để tránh việc hồ sơ UTTP bị trả lại gây tốn kém cho đương sự, cơ quan, tổ chức và làm cho việc giải quyết vụ án bị kéo dài.

 

1.3.6.2. UTTP từ nước ngoài vào Việt Nam

· Thẩm quyền UTTP: TAND cấp tỉnh.

· Chi phí thực hiện UTTP:

- Người có nghĩa vụ nộp chi phí: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có yêu cầu UTTP vào Việt Nam;

- Lệ phí: 1.000.000 đồng do Bộ Ngoại giao thu;

- Chi phí thực tế: Bao gồm chi phí thừa phát lại thực hiện tống đạt giấy tờ; chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện yêu cầu thu thập chứng cứ (thù lao chuyên gia, người phiên dịch…); chi phí phát sinh do có yêu cầu thực hiện theo thủ tục đặc biệt (Ví dụ: trả cho người làm chứng...);

- Trường hợp khi tiếp nhận yêu cầu tống đạt giấy tờ từ Bộ Tư pháp mới xác định chi phí thực tế thì trong thời hạn 05 ngày làm việc TAND cấp tỉnh thông báo cho Bộ Tư pháp số chi phí mà phía nước ngoài phải nộp, phương thức nộp và ấn định thời gian nộp không quá 60 ngày kể từ ngày ra thông báo.

· Tống đạt giấy tờ: Phương thức thực hiện: (theo các điều 177, 178, 179 và 180 BLTTDS) cụ thể: Tống đạt trực tiếp; Niêm yết công khai; Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng nếu bên nước ngoài có yêu cầu và phải chịu chi phí phát sinh.

  Trường hợp không tống đạt được cần nêu rõ lý do như sau: Không có người nhận tại địa chỉ được yêu cầu; đương sự không còn ở địa chỉ được yêu cầu mà không xác định được địa chỉ mới; địa chỉ không chính xác; địa chỉ không đầy đủ; lý do cụ thể khác (người nhận đã chết; người nhận từ chối nhận…).

· Thu thập chứng cứ: Thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều 98 đến Điều 104 BLTTDS.

· Thời gian Tòa án thực hiện UTTP trả lời kết quả tống đạt cho Bộ Tư pháp là 05 ngày kể từ ngày tống đạt xong, hồ sơ trả lời bao gồm:

- Công văn thông báo kết quả thực hiện theo Mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT/BTP-BNG-TANDTC;

- Các giấy tờ, tài liệu (biên bản) chứng minh việc thực hiện hoặc không thực hiện được yêu cầu.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét